Bài kiểm tra định kỳ số 2 môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

Phần I- Trắc nghiệm( 2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu tiên của mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?

 A. Một lưỡi búa C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 ấy

 B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú này D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.

Câu 2: Những từ : cứng cỏi, giang sơn, cà phê, quần thể đều là từ mượn đúng hay sai? A. Đúng B. Sai

Câu 3 : Từ "đồng bào" được giải nghĩa sau đây theo cách nào: “Đồng bào là từ dùng để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với mình nói chung với hàm ý thân thiết.”?

A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích. C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích. D. Cả A,B,C

Câu 4: Cụm từ nào sau đây không đúng:

A. bản tuyên ngôn

B. tương lai xán lạn

C.bôn ba hải ngoại

D. thăm quan du lịch

Câu 5 : Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm sao cho phù hợp:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ số 2 môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
 Họ tên: 
 Lớp: 6 .. SBD: 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ SỐ 2
Phách
 Môn: Ngữ văn 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Phách
Lời nhận xét của cô giáo
Bài làm
Phần I- Trắc nghiệm( 2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu tiên của mỗi câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
	A. Một lưỡi búa	C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 ấy
	B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú này	D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
Câu 2: Những từ : cứng cỏi, giang sơn, cà phê, quần thể đều là từ mượn đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3 : Từ "đồng bào" được giải nghĩa sau đây theo cách nào: “Đồng bào là từ dùng để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với mình nói chung với hàm ý thân thiết.”?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.	C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích. D. Cả A,B,C
Câu 4: Cụm từ nào sau đây không đúng:
A. bản tuyên ngôn
B. tương lai xán lạn
C.bôn ba hải ngoại
D. thăm quan du lịch
Câu 5 : Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
1. Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
a. Nghĩa gốc
2. Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
b. Nghĩa chuyển
c. Chuyển nghĩa
Câu 6 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
A.......  ..: nơi vua ở.
B......................................: có trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh
Phần II : Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm )
Đặt câu với các từ sau:
a, hoàng cung
..
b, gia tài
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2: ( 6 điểm) Viết đoạn văn ( khoảng 10 đến 13 dòng) kể về một việc tốt mà em đã làm. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất: 2 danh từ riêng, 2 danh từ chung, 2 cụm danh từ (Gạch dưới các danh từ riêng, danh từ chung và cụm danh từ; chú thích xuống dưới).
...........................
...........................
...........................
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
MÔN : NGỮ VĂN 6
 (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm – mỗi phương án đúng: 0,25 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Mức tối đa
Đáp án C
Đáp án B
Đáp án C
Đáp án D
Đáp án 1-c; 2-a
A:hoàng cung
B: thông minh
Mức không đạt
 Đáp án khác hoặc không có đáp án
Phần II: Tự luận ( 8 điểm):
Câu 1: (2 điểm) 
a. Mức tối đa: 	
- Mỗi câu đặt đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa 1 điểm
 b. Mức chưa tối đa:
 - Chỉ đúng ngữ nghĩa 0.5 điểm/ 1 câu
 c. Mức không đạt:
 - Không làm bài hoặc sai cả ngữ nghĩa và ngữ pháp
 Câu 2: (6 điểm)
 	a. Mức tối đa:
* Về phương diện nội dung: (4 điểm) 
 - Viết đúng thể loại tự sự, đúng đề tài: 1 đ
Sử dụng và gọi tên đúng:
+ 2 cụm danh từ: 1đ
+ 2 danh từ chung: 1 đ
+ 2 danh từ riêng: 1 đ
* Về các tiêu chí khác: (2 điểm):
 - Hình thức: Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp.
 - Sáng tạo: Học sinh có cách thể hiện riêng, độc đáo trong sự tìm tòi nội dung và hình thức diễn đạt (từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm cao, sinh động..) 
 - Lập luận: Mạch lạc, văn viết trong sáng.
 b. Mức chưa tối đa:
 - Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên.
 c. Mức không đạt: - Không làm bài hoặc làm lạc đề. *Lưu ý: Tùy theo mức độ bài cho điểm cụ thể.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_so_2_mon_ngu_van_6_truong_thcs_chu_van.doc