Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)

Câu 1: ( 0,25 điểm : Khoanh vào đáp án đúng nhất khái niệm về nghĩa của từ ?

 A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.

 B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.

 C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.

 D. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, ) mà từ biểu thị.

Câu 2: (0,25 điểm ):

Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Điều đó đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 3: ( 0,5 điểm ): Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau đây:

 A.Từ . là từ chỉ có một tiếng.

 b. là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.

 B.Từ . .là từ có hai tiếng trở lên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 6
(Ma trận gồm 2 chủ đề, 01 trang)
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
 Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
Chủ đề 1 
Từ vựng
(Từ, từ mượn,nghĩa của từ...)
Nhận diện được nghĩa của từ, cấu tạo từ TV, dùng từ đúng
Viết đoạn văn có sử dụng từ mượn HV, danh từ
Câu 
Điểm
 Tỉ lệ %
4
2.0
20%
1
5.0
50%
5
7.0
70%
Chủ đề 2
Ngữ pháp
(Danh từ, cụm danh từ)
Phát triển cụm danh từ, xác định mô hình đặt câu và xác định CN, VN cho một danh từ dã cho 
Câu 
Điểm 
Tỉ lệ %
1
3.0
30%
1
3.0
30%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
2.0
20%
1
3.0
30%
1
5.0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 6 câu, 01.trang)
I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) 
Câu 1: ( 0,25 điểm : Khoanh vào đáp án đúng nhất khái niệm về nghĩa của từ ?
 A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
 B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
 C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
 D. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,) mà từ biểu thị.
Câu 2: (0,25 điểm ): 
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Điều đó đúng hay sai?
	A. Đúng B. Sai
Câu 3: ( 0,5 điểm ): Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau đây:
 A.Từ . là từ chỉ có một tiếng.
 b.................................. là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
 B.Từ.. .là từ có hai tiếng trở lên.
Câu 4: (1,0 điểm ): Nối từ ở cột A với các nghĩa tương ứng ở cột B cho thích hợp:
 A
 Nối 
 B
1-Chứng giám.
1-
a. Hùng dũng, oai nghiêm .
2-Lẫm liệt.
2-
b. Kẻ có quyền lực cao nhất, chi phối những kẻ khác.
3-Nao núng.
3-
c. Soi xét và làm chứng 
4-Chúa tể .
4-
d. Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
II. Tự luận ( 8,0 điểm )
Câu 1: (3.0 điểm)
 a. Cho danh từ “ngôi nhà”. Hãy phát triển thành cụm danh từ có đủ 3 phần và xác định mô hình cụm danh từ. (1,5 điểm)
 b. Hãy đặt câu với cụm DT vừa phát triển ở mục (a)? Xác định CN,VN. (1,5 điểm)
Câu 2 : (5.0 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi, trong đó có sử dụng từ Hán – Việt và danh từ (chỉ ra 2 từ Hán Việt và 2 danh từ mà em đã sử dụng.
----------------------HẾT-------------------------
UBNDTHỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Hướng dẫn gồm 2 phần 6 câu, 02 trang)
A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan tránh đếm ý cho điểm; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài làm cảm xúc, sáng tạo.
Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho điểm.
Lưu ý: Điểm bài kiểm tra có thể đến điểm lẻ và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
I. Phần trắc nghiệm :(2,0 điểm)
a. Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
D
A- Đơn
B- Phức
1- c; 2- a; 3- d; 4- b
Biểu điểm
0,25
0,25
0,5
1,0
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên
 c.Mức không đạt: Khoanh sai đáp án hoặc không khoanh đáp án nào.
II. Phần tự luận :(8,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a.Mức tối đa:
* Về nội dung: (2,75 điểm) Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,25 điểm)
a- Phát triển đúng thành 1 cụm danh từ có đủ 3 phần. Điền đúng vào mô hình cụm danh từ. Ví dụ: 
 - những ngôi nhà mới xây
 PT TT PS 
(Chú ý: HS có thể phát triển thành các cụm danh từ khác nhau và phân tích đúng cấu tạo theo mô hình SGK vẫn cho điểm tối đa) 
 1,25 điểm
b.
(1,5 điểm)
- Đặt câu với cụm DT vừa phát triển ở mục (a) 
 - Xác định CN,VN. 
Ví dụ: Những ngôi nhà mới xây /trông thật đẹp.
 CN VN
(HS có thể đặt các câu khác và xác định được CN, VN theo yêu cầu)
1,0 điểm
0,5 điểm
* Về hình thức: (0,25 điểm)
Bài làm sạch sẽ khoa học, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả.
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên
c.Mức không đạt: Học sinh làm sai hoặc không làm bài.
Câu 2: (5,0 điểm)
a. Mức tối đa:
* Về nội dung: (4,0 điểm): Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 điểm)
Giới thiệu chung quanh cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
0,5
Thân đoạn
(3,0 điểm)
+ Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi : 
- Tả bao quát chung khung cảnh thiên nhiên, hoạt động sân trường trong giờ ra chơi
- Tả một số hoạt động tiêu biểu của các bạn trên sân trường
- Ấn tượng, cảm xúc của bản thân.
+ Có sử dụng từ mượn Hán Việt và danh từ phù hợp văn cảnh.
- Gạch chấn đúng từ 2 Hán – Việt và 2 danh từ theo yêu cầu 
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Kết đoạn
(0,5 điểm)
- Cảm nghĩ của em về cảnh sân trường trong giời ra chơi..
- Liên hệ bản thân 
0,5
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đủ ý.
c. Mức chưa đạt: Làm sai hoặc không làm bài.
* Về hình thức: (1.0 điểm)
 a. Mức tối đa: Một đoạn văn ngắn có đầy đủ ba phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn, đảm bảo theo đúng yêu cầu của một đoạn văn miêu tả. Diễn đạt trôi chảy, không sai lỗi chính tả. Trình bày sạch đẹp. Gạch chân đúng ít nhất hai tù Hán –Việt và 2 danh từ mà em đã sử dụng.
b. Mức chưa tối đa: Bài làm còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ hay diễn đạt, bố cục chưa rõ ràng. . . (Giáo viên căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh để cho các điểm tương ứng)
c. Mức chưa đạt: Bài viết không đạt về hình thức hoặc không làm bài.
--------------------------Hết---------------------------------
 BAN CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2018_2019_tru.doc
Giáo án liên quan