Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3

A. Đọc thành tiếng (6 điểm):

Bài đọc: Hũ bạc của người cha (TV3 - Tập 1 / Tr.121)

Mỗi HS đọc khoảng 60 tiếng / 1 phút.

B. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút.

Đọc thầm bài: Người liên lạc nhỏ (TV3 -Tập 1/ Tr.112)

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì?

a. Để trò chuyện với bác cán bộ đóng vai ông ké.

b. Để dẫn đường cho bác cán bộ đóng vai ông ké.

c. Để săn sóc bác cán bộ đóng vai ông ké.

2. Khi gặp bọn lính đi tuần, Kim Đồng đã làm gì?

a. Ngồi sau tảng đá để tránh mặt chúng.

b. Thản nhiên đi tiếp như không có ai.

c. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho ông ké.

 

docx2 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng (6 điểm):
Bài đọc: Hũ bạc của người cha (TV3 - Tập 1 / Tr.121)
Mỗi HS đọc khoảng 60 tiếng / 1 phút.
B. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút.
Đọc thầm bài: Người liên lạc nhỏ (TV3 -Tập 1/ Tr.112)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1. Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì?
a. Để trò chuyện với bác cán bộ đóng vai ông ké.
b. Để dẫn đường cho bác cán bộ đóng vai ông ké.
c. Để săn sóc bác cán bộ đóng vai ông ké.
2. Khi gặp bọn lính đi tuần, Kim Đồng đã làm gì?
a. Ngồi sau tảng đá để tránh mặt chúng.
b. Thản nhiên đi tiếp như không có ai.
c. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho ông ké.
3. Kim Đồng trả lời bọn giặc: "Đón thày mo này về cúng cho mẹ ốm" và giục ôngké đi mau vì đường còn xa. Các chi tiết trên chứng tỏ điều gì?
a. Sự nhanh trí của Kim Đồng.
b. Sự ngây thơ của Kim Đồng.
c. Sự sợ hãi của Kim Đồng.
4. Bài học trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh.
b. 2 hình ảnh.
c. 3 hình ảnh.
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài "Vàm Cỏ Đông" (TV3 - Tập 1 / Tr.106)
Viết 2 khổ thơ cuối của bài.
B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3.docx
Giáo án liên quan