Bài giảng Tuần 30 - Tiết 58 - Bài 48: Luyện tập: Rượu etilic – axitaxetic và chất béo
. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Củng cố các kiếm thức cơ bản về rượu etilic, axit axetic cà chất béo .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo phương trình phản ứng và hoàn thành sơ đồ phản ứng.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng nhóm, bài tập theo SGK .
Tuần 30 Ngày soạn: 23/03/2009 Tiết 58 Ngày dạy : 28/03/2009 BÀI 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETILIC – AXITAXETIC VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải: 1. Kiến thức - Củng cố các kiếm thức cơ bản về rượu etilic, axit axetic cà chất béo . 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo phương trình phản ứng và hoàn thành sơ đồ phản ứng. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng nhóm, bài tập theo SGK . HS: Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀHỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1/ 9A2 / 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’) - GV: Treo bảng như SGK /148 - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng - GV: Nhận xét và sửa sai - HS: Quan sát và hoàn thành bảng - HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng - HS: Ghi bài Hoạt động 2: Bài tập (30’). - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/148 SGK - GV: Gọi lần lượt HS lên làm bài tập - GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3/148 SGK - GV: Gọi đại diện nhóm lên sửa bài tập - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7/149 - GV: YC HS tính - GV: YCHS tính dựa vào PTHH - GV: Hướng dẫn HS cách tính -HS: Làm bài tập 2/148 a. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH b. CH3COOC2H5 +NaOH CH3COONa + C2H5OH - HS: Thảo luận nhóm bài 3/ 148 Các phương trình phản ứng a. C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 b. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3 H2O c. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O d. CH3COO H + Na2CO3 CH3COONa + CO2 + H2O e. 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 - HS: Lắng nghe và thực hiện Bài 7/149 Phương trình CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dung dịch = 12 (gam ) Theo phương trình = 0,2 (mol) = 0,2 x 84 = 16,8 (gam) Khối lượng NaHCO3 cần dùng là Dung dịch sau phản ứng có muốiCH3COONa Theo phương trình = 0,2 mol m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2 x 44) = 219,2 ( gam ) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng = 3. Nhận xét – Dặn dò: (4’) - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6/149. - Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit. 4. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai 48 Luyen tap.doc