Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37 : Tính chất của ôxi (tiết 1)
/Kiến thức : - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất hí
không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất hoạt động ,đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản
ứng với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất .Trong các phản ứng hoá học
nguyên tố oxi có hoá trị II.
2/ Kỹ năng : -Viết được PTHH của oxi với S,P,Fe.
2/01/10 CHƯƠNG 4 : ÔXI - KHÔNG KHÍ Tuần 19 Tiết 37 : TÍNH CHẤT CỦA ÔXI (t1) A>MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất hí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất hoạt động ,đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất .Trong các phản ứng hoá học nguyên tố oxi có hoá trị II. 2/ Kỹ năng : -Viết được PTHH của oxi với S,P,Fe. -Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi . B>CHUẨN BỊ : 1/ Hoá chất : Oxi được điều chế sẵn thu vào 3 lọ 100 ml , lưu huỳnh,phốt pho đỏ 2/ Hoá cụ : Thìa đốt ,đèn cồn ,diêm . C> LÊN LỚP : 1/Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Bài 5 trang 79 sgk (3HS làm 3 câu a,b,c ) 3/ Bài mới : Quá trình hô hấp của con người và sinh vật phải có oxi .Những hiểu biết về oxi giúp ta hiểu biết rất nhiều vấn đề trong đời sống khoa học và sản xuất .Hôm nay ta nghiên cứu về oxi. Bài ghi Giáo viên Học sinh -KHHH : O -CTHH : O2 -NTK : 16 -PTK : 32 1/ Tính chất vật lý : -Oxi là chất khí không màu ,không mùi, ít tan trong nước , nặng hơn không khí . -Dưới áp suất khí quyển oxi hoá lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt 2/ Tính chất hoá học : a) Tác dụng với phi kim + Với lưu huỳnh à khí sunfurơ. S (r) + O2(k)à SO2 (k) + Với phôtpho à phôtpho(V) oxit 4P(r)+ 5O2(k)à2P2O5 (r) HOẠT ĐỘNG 1: -GV hỏi : Trong lớp vỏ trái đât nguyên tố nào có nhiều nhất và chiếm bao nhiêu % ? +Viết KHHH,CTHH của oxi, nêu NTK và PTK của oxi. +Ở dạng đơn chất oxi có nhiều nhất ở đâu ? +Ở dạng hợp chất oxi có nhiều trong đâu ? HOẠT ĐỘNG 2: -GV yêu cầu HS quan sát lọ chứa khí oxi (lọ 1)à nhận xét trạng thái ,màu sắc và mùi của khí oxi (GV hướng dãn HS dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi để nhận xét) -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi đã nêu ở phần 1 sgk HOẠT ĐỘNG 3 : -GV để biết tính chất hoá học của oxi ta lần lượt làm thí nghiệm cho oxi tác dụng với S, P. -GV yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm 1a trang 81 sgk -GV giới thiệu dụng cụ ,hoá chất hướng dẫn HS đốt S trong không khí ,trong oxi. -Nhắc HS khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí SO2 độc. -GV cho HS so sánh hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi? -GV hỏi chất tạo ra có CTHH là gì viết PTHH ? nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm? -GV giới thiệu hoá chất : Photpho trạng thái rắn ,màu nâu đỏ, không tan trong nước. -GV yêu cầu HS đọc sgk phần thí nghiệm -GV làm thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa oxi +Chất tạo ra có CTHH là gì ? + Viết PTHH? -HS phát biểu. -HS lên bảng viết -HS trả lời câu hỏi. -HS nhóm quan sát nhận xét theo yêu cầu. -HS nhóm phát biểu, -HS đọc phần kết luận -HS đọc sgk theo yêu cầu. -HS nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV -HS nhóm thảo luận phát biểu. -Một HS lên bảng viết PTHH. -1HS đọc sgk phần quan sát nhận xét (82) -HS nhóm quan sát thí nghiệm của GV mô tả hiện tượng P cháy trong KK ,P cháy trong oxi. Viết PTHH -HS đại diện trình bày kết quả của nhóm. 4/Củng cố : -Oxi có thể tác dụng với một số phi kim khác như C,H2 gọi HS lên viết PTHH -Cho biết hoá trị của Oxi trong các hợp chất đó? 5/ Kiểm tra đánh giá : Bài tập 3 trang 84 sgk 6/ Về nhà : Học thuộc bài ,làm bài tập 4,6 vào vở bài tập. Chuẩn bị : đọc trước phần 2,3 trang 83 sgk. Thúc Đào
File đính kèm:
- 37h8.doc