Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 28, Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng-thể tích-lượng chất (Tiết 2)

1. MỤC TIÊU

 a. Kiến thức:

 -Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.

b. Kĩ năng:

 -Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.

 - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

c.Thái dộ:

 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

 

docx4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 28, Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng-thể tích-lượng chất (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
20/11/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
21/11/2011
Hóa
8
B
:
26/11/2011
Hóa
8
C
:
25/11/2011
Hóa
8
D
:
26/11/2011
Tiết 28 Bài 19:	 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH- 
 LƯỢNG CHẤT ( Tiết 2)
1. MỤC TIÊU
 a. Kiến thức:
 -Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.
b. Kĩ năng:
 -Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất. 
 - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
c.Thái dộ:
 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 
 a. GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs.
 b. HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nha
 +Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (4’)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
-?: Hãy viết các biểu thức thể hiệnmối liên hệ giữa n, m, V? (Với chất khí ở đktc
Bài : 1
 m = n . M g 
 V = n . 22,4 g
 b. Dạy bài mới
* Đặt vấn đề vào bài mới. Khi học về các bài tập tính toán hóa học về định lượng thường các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Để các em có kĩ năng giải loại bài tập này thì tiết học này các em luyện tập để giải một số bài tập mà các em thường gặp.
Hoạt động 1 (13’)
Vận dụng công thức chuyển đổi n-m-M
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu nội dung bài tập 1
-?: Bài tập cho ta biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Để tìm khối lượng chất khi biết số mol chúng ta dùng công thức nào?
-GV: Yêu cầu làm bài tập
-GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu nội dung bài tập 1
-?: Bài tập cho ta biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Để tìm số mol chất khi biết khối lượng chúng ta dùng công thức nào?
-GV: Yêu cầu làm bài tập
-HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Biết số mol, tìm khối lượng chất
-HS: m= n*M
-HS: 2 HS lên bảng mỗi HS một câu còn các HS khác tự làm vào vở. Sau đó cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thành
-HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Biết khối lượng chất, tìm số mol
-HS: 
-HS: 2 HS lên bảng mỗi HS một câu còn các HS khác tự làm vào vở. Sau đó cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện
Bài tập 1: Tính khối lượng của
 a. 0,5mol SO2.
 b. 1 mol Cu.
Giải
a. 
b. .
Bài tập 2: Tìm lượng chất (số mol) có trong: 
a. 28 g Fe.
b. 36 g H2O.
Giải
a.
b. 
Hoạt động 2 (12’)
Vận dụng công thức chuyển đổi n-V
GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu nội dung bài tập 1
-?: Bài tập cho ta biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Để tìm số mol chất khi biết thể tích ở đktc chúng ta dùng công thức nào?
-GV: Yêu cầu làm bài tập
.
-GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu nội dung bài tập 1
-?: Bài tập cho ta biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Để tìm số mol chất khi biết thể tích ở đktc chúng ta dùng công thức nào?
-GV: Yêu cầu làm bài tập
-HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Biết thể tích chất khí ở đktc, tìm số mol
-HS: 
-HS: 2 HS lên bảng mỗi HS một câu còn các HS khác tự làm vào vở. Sau đó cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện 
-HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Biết số mol, tìm thể tích chất khí ở đktc
-HS: V= n*22,4
-HS: 2 HS lên bảng mỗi HS một câu còn các HS khác tự làm vào vở. Sau đó cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện 
Bài 1: Tính số mol của : 
a. 2,8 l khí CH4 (ở đktc).
b. 3,36 l khí CO2 (ở đktc
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV:
Giải
a.
b. 
Bài 2: Tính thể tích của:
a. 0,25 mol khí oxi (đktc).
b. 0,75 mol khí hiđro (đktc).
Giải
a. 
= 22,4 . 0,25 = 5,6(l)
b. =22,4.0,75= 16,8 (l) 
Hoạt động 3 (10’)
Vận dụng cả 2 công thức liên hệ trên.
-GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu nội dung bài tập 1
-?: Câu a cho ta biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
-?: Để tìm khối lượng chất chúng ta dùng công thức nào?
-?: Đầu bài chưa cho ta biết số mol của CO. Dựa vào đâu chúng ta có thể biết được số mol của CO?
-GV: Yêu cầu làm bài tập
-GV: Tương tự yêu cầu HS làm câu b tương tự
-HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Biết thể tích chất khí ở đktc, tìm khối lượng 
-HS: m=n*M
-HS: Từ thể tích của CO ở đktc ta tính được số mol
-HS: 2 HS lên bảng mỗi HS một câu còn các HS khác tự làm vào vở. Sau đó cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện
-HS: Dựa vào các bước của câu a để làm câu b
Bài tập: Hãy tính 
a. Khối lượng của 2,24 (l) khí CO ở đktc
b. Thể tích ở đktc của 4 gam khí oxi
Giải
a. 
mCO= nCO*M=0,1*28=2,8(g)
b. 
 c. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 -Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67 và BT trong SBT
 - Chuẩn bị bài Tỉ khối của chất khí
.

File đính kèm:

  • docxCopy (28) of Copy of t6.docx