Bài giảng Tiết 9: Nguyên phân

1, Kiến thức:

- Hs trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB.

- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NSt qua các kì của nguyên nhân.

- Phân tích được ý nghiã của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.

2, Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9: Nguyên phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/09/2011	 
Ngày dạy: 19/09/2011
Tiết 9: Nguyên phân
i. mục tiêu.
	1, Kiến thức:
Hs trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB.
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NSt qua các kì của nguyên nhân.
Phân tích được ý nghiã của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2, Kĩ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
ii. chuẩn bị.
 1GV: Tranh phóng to H 9.1-> 9.3( SGK). Bảng phụ ghi ND bảng 9.2.
	2HS: SGK, kẻ bảng 9.1,9.1 vào vở bài tập.
iii. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 ?Nêu vai trò của NST đối với di truyền các tính trạng?
	Đáp án: NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND. Chính nhờ sự tự sao của AND đưa đén sự tự nhân đôi của NST. Nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ Tb và cơ thể.
3. Bài mới:
	Tế bào của mỗi laòi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng về hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các thời kì của chu kì TB.
Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì Tb
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: N/c thông tin SGk và Q/s H 9.1
 ?Chu kì Tb gồm những giai đoạn nào?
H: quan sát H 9.2 Thảo luận nhóm(3’)
 ?Nêu sự biến đổi hình thái NST
?Hoàn thành ND bảng 9.1
G: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
H: + Từ kì trung gian -> kì giữa:NST đóng xoắn.
Từ kì sau -> kì trung gian tiếp theo NSt duỗi xoắn
Đóng, duỗi xoắn qua các chu kì TB tiếp theo .
Gv đưa ra đáp án đúng.
1, Biến đổi hình thái NST trong chu kì Tb 
-Chu kì TB gồm:
Kì trung gian: TB lớn lên và có nhân đôi NST.
Nguyên phân: có sự phân chia NST và chất TB được tạo ra từ 2 TB mới.
Kết luận.
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
ít
Nhiều
Mức độ đóng xoắn
ít
Cực đại
Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các thời kì của chu kì TB.
Dạng soi( duỗi xoắn) ở kì trung
gian.
Dạng đặc trưng( đóng xoắn cực đại ) ở kì giữa.
Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trinh nguyên phân
H: quan sát H 9.2,9.3 TLCH.
? Hình thái NSt ở kì trung gian ntn?( Sợi mảnh)
? Cuối là trung gian NST có đặc điểm gì?
( NST tự nhân đôi)
Gọi Hs lên điền bảng , gọi Hs # NX.
G: Đưa đáp án đúng bằng bảng phụ.
2, Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trinh nguyên phân 
a, Kì trung gian:
NST dài, mảnh, duỗi xoắn.
NST nhân đôi thành NST kép.
Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử.
b, Những diễn biến:
H:N/c SGK( Tr 28) và Q/s H 9.2 làm bài.
Kết luận.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
Kì giữa
Các NST kép đóng xoắn cực đại.
Các NST kép đóng thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.
Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dàn thành nhiễm sắc chất.
Hoạt động 3 ý nghĩa của nguyên phân
 ? Nêu kết quả của quá trình phân bào ?
H: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con, có bộ NST giống nhauvà giống Tb mẹ ( 2n).
 ? Do đâu mà số lượng NST của TB con giống mẹ?
H: Do NST nhân đôi 1 lần và chia đội 1 lần.
 ? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không đổi-> Điều đó có ý nghĩa gì?
3, ý nghĩa của nguyên phân
H: Hs đọc thông tin và thảo luận:
H:( Bộ NST của loài ổn định)
H: Đọc KL chung.
Kết luận.
Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên cuả cơ thể.
 - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB.
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 b, Dặn dò :
Đọc trước bài 10 và kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
Ngày soạn:19/09/2011
Ngày dạy: 21/09/2011
Tiết 10: Giảm phân
i. mục tiêu.
1, Kiến thức:
Hs nắm được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Nêu được những điểm khác nhau từng kì của giảm phân 1 và 2.
Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2, Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình.
Phát triển tư duy lí luận, phân tích so sánh.
ii. chuẩn bị.
	1GV: Tranh vẽ H10, bảng phụ ( 10).
	2HS: Đọc trước bài, kẻ bảng 10 vào VBT.
iiI. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 ? Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn được biểu hiện ở các kì nào?
Đáp án: Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì TB thông qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở kì giữa và kì trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn ( dạng sợi )
3. Bài mới:
	Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân. Diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục.
Hoạt động 3 Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G: Y/c Hs quan sát H10 ( ở kì trung gian)
Để trả lời câu hỏi.
 ? NST duỗi xoắn?
? NST nhân đôi?
G: Y/c Hs N/c thông tin quan sát lại H10, thảo luận nhóm(5’).
Hoàn thành bảng 10
G: Kẻ bảng gọi Hs lên điền( Đại diện nhóm) nhóm # NX.
G: Chốt bằng bảng phụ, đưa đáp án đúng
1, Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
a, Kì trung gian:
NST ở dạng sợi mảnh.
Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép, dính nhau ở tâm động.
b, Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
Kết luận.
NST ở dạng sợi mảnh.
Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép, dính nhau ở tâm động.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào 1
Lần phân bào 2
Kì đầu
Các NST xoắn, co ngắn
Các NST kép trong cặp tương đồngtiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng nST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NSt tương đồng tập trung và sếp song 2ở 2 hàng ở mặt phẳng đạo của thoi phân bào
- NST kép sếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thànhvới số lượng là đơn bội ( kép).
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.
Hoạt động 3 ý nghĩa của giảm phân
Kết quả:
Từ 1 TB mẹ ( 2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST đơn bội 
( n NST)
G: HD Hs trả lời câu hỏi.
 ? Vì sao trong giảm phân các TB con lại có bộ NST con giảm đi 1 nửa?
G: Nhấn mạnh sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng -> Đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
?Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân 1 và 2 ?
H: Sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh)
2, ý nghĩa của giảm phân:
H: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
Kết luận.
Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
Học bảng 10.
Làm bài tập 3,4.
 b, Dặn dò:
Đọc trước bài 11.

File đính kèm:

  • docSINH 95.doc