Bài giảng Tiết 52 - Bài 36: Luyện tập hiđrocacbon thơm (tiếp)
Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
HS biết:
- Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hidrocacbon thơm với ankan, anken.
HS hiểu:
- Sự liên quan giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của hidrocacbon thơm.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
- Giải bài toán về hidrocacbon thơm.
Tiết:52 Ngày 11 tháng 03 năm 2008 Bài 36 LUYỆN TẬP HIĐROCACBON THƠM I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: HS biết: - Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hidrocacbon thơm với ankan, anken. HS hiểu: - Sự liên quan giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của hidrocacbon thơm. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học. - Giải bài toán về hidrocacbon thơm. II. Tổ chức hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH I. Kiến thức cần nắm: 1. Tên gọi: Tên nhóm ankyl (chỉ rõ vị trí nhóm ankyl) + benzen 2. Tính chất hóa học chung của hidrocacbon thơm: - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (halogen hóa, nitro hóa). - Phản ứng cộng hidro vào vòng benzen tạo thành vòng no. - Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen. - Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng. - Phản ứng cộng (Br2, HBr, H2O) vào liên kết đôi, liên kết ba ở nhánh của vòng benzen. II. Bài tập: HĐ1: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách gọi tên của ankylbenzen - Gv cho Hs từ CTCT gọi tên và từ tên gọi xác định CTCT HĐ2: - Yêu cầu Hs nêu tính chất hóa học của benzen, toluen, stiren. - Từ đó Gv hướng dẫn Hs rút ra những tính chất hóa học chung của hidrocacbon thơm. HĐ3: - Gv cho Hs giải một số bài tập: 1/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: metan, stiren, propin, toluen. Giải: Dùng dd KMnO4: - Nhiệt độ thường: stiren làm mất màu thuốc tím - Nhiệt độ cao: toluene làm mất màu KMnO4 Dùng dd AgNO3 trong NH3 nhận biết propin (có kết tủa Ag). 2/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Giải: (1) C6H5-CH2CH3C6H5-CH=CH2 + H2 (2) C6H5-CH=CH2+ H2 C6H5-CH2CH3 (3) C6H5-CH=CH2 3/ Một hidrocacbon A có tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69. a.Tìm CTPT A b.Cho A tác dụng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có xúc tác Fe thu được B và khí C. Khí C hấp thụ bởi 2 lit dd NaOH 0,5M. Để trung hòa NaOH dư cần 0,5 lit dd HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành. Biết A là aren. Giải: a. Gọi CTPT A là CxHy MA = 29.d = 29.2,69 =78 12x + y = 78 Biện luận : x = y = 6 A: C6H6 b. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol HBr + NaOH NaBr + H2O (*) 0,5 mol 0,5 mol NaOHdư + HCl NaCl + H2O 0,5 mol 0,5 mol nHCl = 1.0,5 =0,5 mol nNaOH bd = 2.0,5 = 1 mol nNaOH (*) = 1 – 0,5 = 0,5 mol mA = 78.0,5 = 39 g mB = 157.0,5 = 78,5 g - Hs trả lời. - Nhóm 1 - Nhóm 2, 3, 4 - Hs hoạt động theo nhóm - Hs hoạt động theo nhóm - Cá nhân Hs thực hiện ¤ Nhận xét của GVHD: GVHD Nguyễn Thị Hồng Hạnh
File đính kèm:
- giao an 11(3).doc