Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 66: Luyện tập

BÀI TẬP

Vấn đề 1: Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất

Vấn đề 2: Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học

Vấn đề 3 : Rèn luyện kỹ năng nhận biết

Vấn đề 4: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định lượng

 

ppt23 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 66: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào thầy cô và các emLớp 11A1GVHD: Nguyễn Thị Hạnh 17/3/2010 SVTT: Nguyễn Thị Kim TrúcSO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON THƠM VỚI GVHD: Nguyễn Thị Hạnh 17/3/2010 SVTT: Nguyễn Thị Kim TrúcTÍNH CHẤT HÓA HỌC ĐẶC TRƯNGCỦA CÁC HIĐROCACBON THƠM NO KHÔNG NO *Tương đối dễ thế (ở nhân, nhánh) *Khó cộng và bền vững với tác nhân oxi hóa *Phản ứng thế X2(as hoặc t0)*Phản ứng cộng *Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa 3 loại hiđrocacbon (thơm với no, không no) là do cấu trúc của chúng có những điểm giống nhau và khác nhau.Như vậy, sự giống và khác nhau về tính chất của các hidrocacbon là do đâu? I.Kiến thức cơ bản cần nắm:II. BÀI TẬP Vấn đề 1: Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chấtVấn đề 2: Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học Vấn đề 3 : Rèn luyện kỹ năng nhận biết Vấn đề 4: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định lượng n- C6H14XA1A3A2YEtylbenzenCao su bunaCrăckinhXác định X,Y, A1, A2, A3. Viết các phương trình hóa học.Cho dãy chuyển hóa sau :Câu 1:Hãy dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng trong mỗi ống nghiệm sau: Toluen, vinylbenzen, phenylaxetilen, heptan Câu 3:Thảo luận:CH4ACDE (2 chất)AgNO3/NH3to,xtto,xt+Br2Fe,1:11500oClln↓ vàng(F)B+CH2=CH2Câu 2:Đáp án :CH3-[CH2]4-CH3 CH4 + C2H4 + C3H6 +..2CH4 C2H2 + 3H23C2H2 C6H6 C6H6 + CH2= CH2 C6H5-CH2-CH3 2C2H2 CH2= CH- C ≡ CH CH2= CH- C ≡ CH + H2 CH2=CH-CH=CH2 n CH2= CH-CH= CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )nCrăckinh nhiệt15000CLàm lạnh nhanhtoxttoPd/PbCO3totoxtC6000CCuClCâu 1Cao su bunaA3A2Etylbenzen(A1)YXCH4ABC↓ vàng(F)DE (2 chất)AgNO3/NH3to,xtto,xt+CH2=CH2+Br2Fe,1:1A: CH≡CHB: CH2=CH–C≡CHC: D:E:1500oCllnF:CH2=CH–C≡CAgCâu 2:2CH4CH≡CH + 3H21500oCtnll2CH≡CHto,xtCH2=CH–C≡CH+ CH2=CH2CH2–CH3to,xtABD3CH≡CHto,xtC CH2=CH–C≡CH + [Ag(NH3)2]OHCH2=CH–C≡CAg↓ + 2NH3 + H2OCH2–CH3+ Br2Fe,1:1CH2–CH3BrCH2–CH3Br+FE+ 2HBrCâu 3: Hãy dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng trong mỗi ống nghiệm sau: Toluen, vinylbenzen, phenylaxetilen, heptan Chất Th/thửToluenVinylbenzenPhenylaxetilen HeptanDdAgNO3/NH3 (1)Kết tủa màu vàng Dd KMnO4 Mất màu ,kết tủa đen (đun nóng)Mất màu Các sản phẩm tạo thành khi cho isopropyl benzen tác dụng với brom trong điều kiện chiếu sáng là:A.B.C.D.Vấn đề 2: Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi với không khí bằng 2,7.Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 4,9:1. Tìm CTPT của AA tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, có bột Fe thu được B, khí C. C được hấp thụ bởi 2lit dd NaOH 0,5M. Để trung hòa NaOH dư, cần 0,5lit dd HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành?Vấn đề 4: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định lượng Bài giải: Công thức của hidrocacbon là: CxHy (y  2x +2).CxHy+O2xCO2 + (y/2) H2O M= 29 . 2,7 = 78,3 MCxHy= 78,3Hay 12x +y =12x +x =13x = 78,3Suy ra: x = 6Công thức của hidrocacbon A là C6H6C6H6 +Br2 	 C6H5Br + HBra mol	 a mol	 a molHBr + NaOH → NaBr + H2Oa mol a mol	HCl + NaOH → NaCl + H2Ob mol b mol	Fe,1:1 Khối lượng C6H6 tham gia phản ứng :m= (12.6 +6).0,5= 39 (g)Khối lượng C6H5Br tạo thành :m= (12.6 +6 + 80).0,5= 78,5 (g) Chúc các em sức khỏe và học tập tốt ! Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp♦Trắc nghiệm :Câu 1:Hiđrocacbon (X) có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hiđro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetylhexan.Công thức cấu tạo và tên của (X) là trường hợp nào sau đây :a.CH=CH2b.c.CH3CH3CH3CH3CH3CH3d.stireno-xilenp-xilenm-xilenCâu 2:♦Trắc nghiệm :Cho các chất lỏng sau : hept-1-en, etylbenzen, benzen. Chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết, thuốc thử đó là :a.dd AgNO3/NH3b.dd Br2 (trongCCl4)dd HNO3 đặc / H2SO4 đặcc.dd KMnO4d.Câu 3:CH3ClCho dãy chuyển hóa sau :Xxt, toCH3xt, toYxt, toNO2X,Y lần lượt là những chất nào sau đây :a.CH3-[CH2]5-CH3CH3Clb.CH3-[CH2]5-CH3CH3NO2c.COOKCH3Cld.CH3-[CH2]5-CH3CH3NO2♦Trắc nghiệm :Câu 4:Hai hiđrocacbon A và B đều có CTPT C6H6 , A có mạch cacbon không phân nhánh, A làm mất màu dung dịch bromvà dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường; B không phản ứng với 2 dung dịch trên nhưng tác dụng được với hiđro dư tạo ra C có CTPT C6H12, A tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 dư tạo thành kết tủa D có CTPT C6H4Ag2. Vậy A, B lần lượt là những chất nào sau đây: a.c.d.b.CH≡C-CH2-CH2-C≡CH(Hex-1,5-điin)XiclohexanBenzenCH≡C-CH2-C≡C-CH3(Hex-1,4-điin)XiclohexenCH≡C-CH=CH-CH=CH2(Hex-1,3-đien-5-in)BenzenCH≡C-CH2-CH2-C≡CH(Hex-1,5-điin)♦Trắc nghiệm :Câu 5:Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ lọc bỏ tạp chất có trong dầu mỏ.A.B.C.D.Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ sản xuất xăng dầu.Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm khác nhau.Sản phẩm của nhà máy “lọc dầu” đều là chất lỏng.♦Về nhà :Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có chứa 90,56%C về khối lượng. X tác dụng với brom ( tỉ lệ mol 1:1) có hoặc không có bột sắt trong mỗi trường hợp đều chỉ tạo được một dẫn xuất brom duy nhất.a. Xác định công thức cấu tạo đúng của X, gọi tênb. Y là một đồng phân của X, thỏa mãn sơ đồ sau:BenzenYZnO,toKto,xt,p( K )nXác định Y, K và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên.R( nhóm đẩy eletron)R( nhóm hút eletron)Quy tắc thế ở vòng benzen R: Nhóm đẩy electron gồm :gốc Ankyl, - OH, -NH2; - OCH3; - X  R: Nhóm hút electron gồm : - NO2; - COOH; - CHO; - CN  P-O-O-m-m-

File đính kèm:

  • pptLuyen tap 11NC - TRUC.ppt
Giáo án liên quan