Bài giảng Tiết 4 - Bài 2: Axit, bazơ và muối (tiếp)

MỤC TIÊU.

1.Kiến thức.

-Định nghĩa axit,bazơ theo Areniut.

-Axit ,bazơ một nấc,nhiều nấc.

-Hiđroxit lưỡng tính.

-Định nghĩa muối,phân loại muối.

2.Kĩ năng.

 Viết phương trình điện li của các axit,bazơ,muối.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 - Bài 2: Axit, bazơ và muối (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tieát 4 Bài 2.AXIT,BAZƠ VÀ MUỐI.
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức.
-Định nghĩa axit,bazơ theo Areniut.
-Axit ,bazơ một nấc,nhiều nấc.
-Hiđroxit lưỡng tính.
-Định nghĩa muối,phân loại muối.
2.Kĩ năng.
 Viết phương trình điện li của các axit,bazơ,muối.
3.Trong tâm.
-Định nghĩa axit,bazơ,muối,hiđroxit lưỡng tính.Viết được phương trình điện li.
II.PHƯƠNG PHÁP.
-Đàm thoại-thuyết giảng 
III.CHUẨN BỊ.
-Phiếu học tập.
IV.THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Kiểm tra.
Câu 1Thế nào là chất điện li?Chất điện li mạnh,chất điện li yếu.
Câu 2.Viết phương trình điện li của HCl,H2SO4,HNO3.
Câu 3.Viết phương trình điện li của NaOH,Ba(OH)2 ,Fe2(SO4)3,AlCl3.
2.Vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1.Vào bài.
Dựa vào phần trả lời bài của HS ở câu 2,3 axit là những chất gồm một hoặc nhiều H liên kết với gốc axit,bazơ là những chất gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm OH.Để hiểu rõ về axit,bazơ,muối hơn chúng ta nghiên cứu bài mới.
Hoạt động 2.
-Yêu cầu HS cho ví dụ một số axit thường gặp.
-Yêu cầu HS viết phương trình điện li.
-Nhận xét điểm giống nhau giữa các phương trình điện li.
Hoạt động 2
-Yêu cầu HS viết phương trình điện li của H2SO4, H2S..
Axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc cho ra ion H+ đgl axit nhiều nấc.
VD:H2SO4,H3PO4..
Hoạt động 3.
Yêu cầu HS cho ví dụ một số bazơ thường gặp.
-Yêu cầu HS viết phương trình điện li.
-Vậy bazơ là những chất như thế nào?
Hoạt động 4.
-Yêu cầu HS viết phương trình điện li của Zn(OH)2 
-Viết phương trình điện li theo kiểu axit.
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
-Diễn giảng:Các hiđroxit có khả năng phân li theo hai kiểu như trên đgl hiđroxit lưỡng tính.
-Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp như: Al(OH)3, Zn(OH)2,Sn(OH)2,Pb(OH)2
Hoạt động 5.
-Hãy cho ví dụ một số công thức muối.
-Viết phương trình điện li NaCl, KHCO3..
-Muối trung hoà là gì?
Cho ví dụ.
-Muối axit là gì?
Cho ví dụ.
Hoạt đọng 6.
GV diễn giảng về sự phân li hoàn toàn hay không hoàn toàn của một số muối.
-Các axit thường gặp như: HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4,H2S,
CH3COOH
HCl H+ + Cl-
CH3COOH H++ CH3COO-
HNO3 H+ + NO3-
H2SO4 H+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
NaOH Na+ + OH-
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
-Các muối như : NaCl,Na2SO4,NaHCO3,Na2HPO4..
NaCl Na++Cl-
KHCO3 K+ + HCO3-
--Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn H có khả năng phân li cho ra H+. VD:NaCl,(NH4)2SO4, Na2CO3.
-Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li cho ion H+.VD:NaHCO3 ,NaHSO4..
I.Axit
1.Định nghĩa
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
VD : HCl H+ + Cl-
CH3COOH H+ + CH3COO-
2.Axit nhiều nấc.
-Axit chỉ phân li một nấc ra H+ đgl axit một nấc. VD:HCl,CH3COOH,HNO3
-Axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc cho ra ion H+ đgl axit nhiều nấc.
VD:H2SO4,H3PO4..
H2SO4 H+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
II.BAZƠ.
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD :NaOH,Ba(OH)2..
NaOH Na+ + OH-
Ba(OH)2 Ba2+ +2OH-
III.HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH.
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD:Zn(OH)2
Phân li theo bazơ.
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp như: Al(OH)3,Zn(OH)2,Sn(OH)2,
Pb(OH)2.
IV.MUỐI.
1.Định nghĩa.Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra caction kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
VD: NaCl Na+ + Cl-
 KHCO3 K+ + HCO3-
*Phân loại.
-Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn H có khả năng phân li cho ra H+. VD:NaCl,(NH4)2SO4, Na2CO3.
-Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li cho ion H+.VD:NaHCO3 ,NaHSO4..
2.Sự phân li của muối trong nước.
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn cho ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit(trừ một số muối diện li yếu như:HgCl2,Hg(CN)2
VD:K2SO4 2K+ + SO42-
Hoạt động 7.Củng cố.
Bài tập số 3,4,5 SGK hoá học 11trang 10.

File đính kèm:

  • docBai 2-tiet4-2.doc
Giáo án liên quan