Bài giảng Tiết 48: Nhôm - Một số hợp chất quan trọng của nhôm
Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này.
2. Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là :
a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng monh hoạ.
b) Tính chất không bền đối với nhiệt
3. Vận dụng những kiến thức ttổng hợp về tinh chất hoá học của Al, Al2O3 và Al(OH)3 để lí giải hiện tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm.
Tiết 48: Ngµy so¹n: 26/1/2009 NHÔM - MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM (TiÕt thø hai) I. Mục tiêu bài học : 1. Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này. 2. Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là : a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng monh hoạ. b) Tính chất không bền đối với nhiệt 3. Vận dụng những kiến thức ttổng hợp về tinh chất hoá học của Al, Al2O3 và Al(OH)3 để lí giải hiện tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm. 4. Biết cách phân biệt những hợp chất của nhôm, hợp chất của nhôm với kim loại nhóm IA. IIA. II. Tổ chức các hoạt động dạy học: NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nhôm oxit: Al2O3 Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên: Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corinddon trong suốt, không màu. + Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ + Đá saphia: màu xanh. Tính chất hoá học: Al2O3 là hợp chất rất bền: Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC. Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3. Al2O3 là chất lưỡng tính: Tác dụng với axit mạnh: Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 + 6H+ à 2Al3+ + 3 H2O [ Có tính chất của oxit bazơ. Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: AL2O3 +2NaOH + 3H2O à 2Na[Al(OH)4] Al2O3 +2OH- + 3H2O à 2[Al(OH)4]- [ Có tính chất của oxit axit . Nhôm hidroxit: Al(OH)3. Tính chất hoá học: to Tính bền với nhiệt: 2 Al(OH)3 à Al2O3 + 3 H2O b) Là hợp chất lưỡng tính: - Tác dụng với các dung dịch axit mạnh: 3 HCl + Al(OH)3 à AlCl3 + 3 H2O 3 H+ + Al(OH)3 à Al3+ + 3 H2O Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh : Al(OH)3 + NaOH à Na[Al(OH)4] Al(OH)3 + OH- à [Al(OH)4]- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do : màng bảo vệ: Al2O3 +2NaOH + 3H2O à 2Na[Al(OH)4] 2 Al + 6 H2O à 2 Al(OH)3 + 3 H2 Al(OH)3 + NaOH à Na[Al(OH)4] Nhôm sunfat: Al2(SO4)3. Quan trọng là phèn chua: Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Hay KAl(SO4)2.12H2O * Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy.... HOẠT ĐỘNG 1 Hỏi: Học sinh quan sát mẫu đựng Al2O3 , nhận xét các hiện tượng vật lí. Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng nào? Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân tạo. HOẠT ĐỘNG 2 Gv; Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững. GV; Làm thí nghiệm: cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng. HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra à Kết luận tính chất của Al2O3 C) Ứng dụng của Al2O3: - HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...) HOẠT ĐỘNG 3 GV: Al(OH)3 là hợp chất kem bền đối với nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? GV: Làm thí nghiệm: Dung dịch HCl Al(OH)3 Dung dịch NaOH Al(OH)3 HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh hiện tượng đó. Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch NaOH ? HOẠT ĐỘNG 4 Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục ? HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1,2 /sgk
File đính kèm:
- tiet 48.doc