Bài giảng Tiết 46 - Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật (tiếp)

- Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật.

- Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK.

- Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 46 - Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/2/2010
Ngày dạy: 24/2/2010
 Tiết 46 
Bài 44:
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật.
- Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.
III. hoạt động dạy - học.
1.Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 2, 3 SGK trang 129.
3. Bài mới
	GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi:
- Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài?
Hoạt động 1: Quan hệ cùng loài
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK:
- Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?
- Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì?
- GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ.
- Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? 
- Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ?
- GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh.
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131.
- GV nhận xét nhóm đúng, sai.
- Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào?
- Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì?
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được:
+ Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy.
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ.
+ Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường.
+ Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật.
+ ý đúng: câu 3.
+ HS rút ra kết luận.
+ HS liên hệ, nêu được:
Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn.
Kết luận: 
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm.
Hoạt động 2: Quan hệ khác loài
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài:
- Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài?
- Yêu càu HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3.
- Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD?
- GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường.
- HS nghiên cứu bảng 44 SGK " tìm hiểu các mối quan hệ khác loài:
- Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh.
+ Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
+ Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây.
+ Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò.
+ kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người.
+ Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai 
và hổ, cây nắp ấm và côn trùng
+ Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam.
Kết luận: 
- Bảng 44 SGK trang 132.
4,Củng cố - Dặn dũ.
 a,Củng cố 
- GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và HS hoàn thành nội dung.
 b,Dặn dũ: 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 22/2/2010
Ngày dạy: 26/2/2010
 Tiết 46 
Bài 45 - 46: Thực hành
Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của 
một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật(T 1)
I. Mục tiêu.
- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ:
+ Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
+ Giấy kẻ li, bút chì.
+ Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật.
+ Tranh mẫu lá cây.
III. Cách tiến hành
1.Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ:
Có 2 phương án:
- Phương án 1: HS được tham quan ngoài thiên nhiên, GV tiến hành các bước như nội dung SGK và SGV.
- Phương án 2: Không có điều kiện tham quan thiên nhiên, GV cho HS xem băng hình tại lớp.
* Tiến hành: Phương án 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
Cho học sinh tiến hành quan sát tại đầm dài ( cách trường 200m ) Địa điểm này có đủ các loại thực vật và động vật sống ở dưới nước cũng như trên cạn .
? Có mấy loại môi trường đã quan sát ?môi trường nào có nhiều loài sinh vật sống nhất ?Môi trường nào ít nhất ? 
Gv lưu ý học sinh ghi chép đầy đủ để phục vụ cho báo cáo .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây
- GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở
- GV cho HS tiếp tục quan sát đặc điểm hình thái của thực vật 
- GV lưu ý: Đưa học sinh vào những khu vực nhiều loại cây ,có cả những loại cây 
ưa sáng và cây ưa tối để có những hình thái khác nhau.
- GV nêu câu hỏi sau khi HS quan sát xong:
- Từ những đặc điểm của phiến lá, em hãy cho biết lá cây quan sát được là loại lá cây nào? (ưa sáng, ưa bóng...)
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của cá nhân và nhóm sau khi hoàn thành bảng (nội dung 1 và 2).
Hoạt động 3: Tìm hiểu môi trường sống của động vật
- GV cho HS quan sát các loại động vật quanh bờ đầm (cua, tôm cá nhỏ , giun đất , kiến ,sên )
- GV nêu câu hỏi:
- Em đã quan sát được những loài động vật nào?
- GV đánh giá hoạt động của HS
GV ra câu hỏi: 
? Theo e thì con người có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của động vật ,cả về ý nghĩa tích cực và không tích cực ?
- Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên (cụ thể là đối với động vật, thực vật)
4,Củng cố - Dặn dũ.
 a,Củng cố 
- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 1 tiết thực hành.
 b,Dặn dũ: 
- Cá nhân HS xem lại nội dung đã quan sát chuẩn bị làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK vào giờ sau .
--------—–&—–--------

File đính kèm:

  • docSINH 9.doc