Đề luyện thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2006-2007

Câu I: ( 3,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng:

1.a. Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan và nhân.

1.b. Tế bào thực vật có thành tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung thể và nhân.

1.c. Tế bào động vật khác tế bào thực vật: có lyzôxôm, không có thành tế bào,

không có lục lạp, có trung tử, chất dự trữ và glycôzen.

1.d. Tế bào lông hút của rễ có thành tế bào, nhưng không có lục lạp, nên là tế bào thực vật không quang hợp.

 2. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:

a. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho tế bào con

b. Sự phân chia chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

c. Đảm bảo cho hai tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.

d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con

3. Loại Axit nuclếic nào có cấu tạo chuỗi Pôlynuclêtit xoắn trở lại hai đầu tạo ra các thuỳ, một trong các thuỳ mang bộ ba đối mã.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học: 2006 -2007
môn: sinh học
(Thời gian làm bài 150 phút)
___________________________________________________________
Câu I: ( 3,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng: 
1.a. Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan và nhân.
1.b. Tế bào thực vật có thành tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung thể và nhân.
1.c. Tế bào động vật khác tế bào thực vật: có lyzôxôm, không có thành tế bào, 
không có lục lạp, có trung tử, chất dự trữ và glycôzen.
1.d. Tế bào lông hút của rễ có thành tế bào, nhưng không có lục lạp, nên là tế bào thực vật không quang hợp.
 2. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: 
a. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho tế bào con
b. Sự phân chia chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c. Đảm bảo cho hai tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.
d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con
3. Loại Axit nuclếic nào có cấu tạo chuỗi Pôlynuclêtit xoắn trở lại hai đầu tạo ra các thuỳ, một trong các thuỳ mang bộ ba đối mã. 
a. m ARN
b. ADN
 c. t ARN
Câu II. (2,0 điểm) Ghép cho đúng giữa các yếu tố (A) và chức năng của nó (B)
Yếu tố (A)
Ghép
Chức năng (B)
1. En zim
2. Hêmôglôbin
3. Thần kinh, dịch thể
4. Cácbonát Axit Na hoặc Kali
5. H2CO3
Vận chuyển O2 và CO2
Vận chuyển CO2
Kính thích trung khu hô hấp
Điều hoà hoạt động hô hấp
Biến đổi thức ăn
 Câu III. (3,5 điểm) Cho biết một số bộ phận của cơ thể tham gia vào chuyển giao kính thích ( xung thần kinh) như sau:
1
2
3
4
5
Cơ/ tuyến
Nơron
hướng tâm
Tuỷ sống
Nơron
ly tâm
Cơ quan
cảm giác
 Hãy cho biết: 
Trong cung phản xạ thần kinh đi theo trình tự nào?
Một phản xạ được điều khiển bởi cung phản xạ trên thuộc loại phản xạ có điều kiện hay không điều kiện? Vì sao?
Nếu tim là bộ phận số một thì cung phản xạ này có đặc điểm gì? 
Phân biệt bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm về cấu trúc.
Câu IV: ( 2,0 điểm) Bộ NST của một loài được kí hiệu như sau:
A đồng dạng với a, B đồng dạng với b, C đồng dạng với c , D đồng dạng với d.
1. Xác định bộ NST lưỡng bộ của loài đó?
2. Viết kí hiệu bộ NST của loài đó ở kỳ I và giữa I của quá trình giảm phân.
Câu V: ( 3,0 điểm) Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 ĐVC trong đó A = 1050 Nuclêotít.
Tìm số lượng Nuclêotít loại T , X, G trong gen
Chiều dài của gen?
Số lượng Ribô Nuclêotít trên phân tử ARN thông tin
Câu VI: (6,0 điểm)
Lai hai giống đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập cây hạt vàng trơn với cây hạt xanh nhăn. F1 thu được toàn đậu hạt vàng trơn. Cho 10 cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 thu được 210 cây đậu hạt vàng trơn, 72 cây đậu hạt xanh trơn, 69 cây đậu hạt vàng nhăn, 24 cây đậu hạt xanh nhăn.
Hãy xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo qui luật nào?
Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Rút ra tỉ lệ các loại kiểu gen?
Cho đậu hạt vàng trơn F1 lai phân tích. Kết quả sẽ như thế nào?
đáp án Môn sinh học
_______________________________
Câu I. (3,5 điểm): Các ý trả lời đúng
1c và 1d ( mỗi ý đúng cho 0,75 điểm)
a ( 1,0 điểm)
c (1,0 điểm)
Câu II. ( 2,0 điểm) Ghép đúng mỗi ý cho 0,4 điểm.
1 - e; 2 - a; 3 - d; 4 - b; 5 - c.
Câu III. ( 3,5 điểm):
a) Trình tự của phản xạ: 5 2 3 4 1 	( 0,5 điểm).
b) Là phản xạ không điều kiện vì có trung ơng điều khiển là tuỷ sống.
c) Tim là cơ quan trả lời kích thích thì đây là phản xạ sinh dỡng ( 0,5 điểm).
 Đặc điểm của cung phản xạ sinh dỡng:
Dây ly tâm có hạch sinh dỡng, nên có 2 sợi: sợi trớc hạch có bao miêlin, sợi sau hạch không có bao miêlin 	( 0,5 điểm).
Trung ơng thần kinh năm ở sừng bên của tuỷ sống 	( 0,25 điểm).
d) Phân biệt bộ phận thần kinh giao cảm và bộ phận thần kinh đối giao cảm
Thần kinh giao cảm
Thần kinh đối giao cảm
Dây ly tâm có hạch thần kinh ở hai bên cột sống.
Sợi trớc hạch ngắn, sợi sau hạch dài.
Tốc độ xung thần kinh chậm hng phấn muộn hơn.
Trung ơng thần kinh năm ở ở sừng bên của tuỷ sống ( đốt ngực I đến thắt lng III.
- Dây ly tâm có hạch thần kinh nằm ở cạnh hoặc thành cơ quan trảlời ( 0,5 điểm).
- Sợi trớc hạch dài , sợi sau hạch ngắn ( 0,25 điểm).
- Tốc độ xung thần kinh nhanh, hng phấn sớm hơn. ( 0,25 điểm).
- Trung ơng thần kinh ở trụ não, đoạn cùng, cụt của tuỷ sống ( 0,5 điểm).
Câu IV. ( 2điểm):
Bộ NST lỡng bội của loài đó là: 2n = 8 	( 1,0 điểm)
Kí hiệu bộ NST ở kỳ trớc I và kỳ giữa I:
 AAaaBBbbCCccDDdd. 
Câu V. ( 3 điểm) :
Dựa vào NTBS, nếu trong gen A = 1050N thì suy ra T = 1050N ( 0,25 điểm)
Gen có khối lợng phân tử 9.105 ĐVC mà 1 nuclêotít có khối lợng 300 ĐVC. Vậy số Nuclêotít của gen = N 	( 0,5 điểm) 
Ta suy ra: X = G = 1500 - 1050 = 450	 	( 0,25 điểm)
Chiều dài của gen bằng số N trên mỗi mạch đơn nhân với kích thớc của 1 N là 3,4 A0.
L = 1500 . 3,4 A0 = 5100A0 hay 0,51 m 	( 1,0 điểm).
3. Số lợng Ribônuclêotít trên ARN thông tin
 Ribônuclêotít 	( 1,0 điểm).
Câu VI. ( 6 điểm)
1.
 - Lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn F1 thu đợc toàn đậu hạt vàng trơn ( đồng tính) P thuần chủng ( 0,5 điểm).
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2.
Vàng	210 + 69	297	 3
-------	=	----------- =	-----	 --	(0,25 đ)
Xanh	72 + 24	96	 1
Trơn	210 + 72	282	 3
-------	=	----------- =	-----	 --	(0,25 đ)
Nhăn	69 + 24	93	 1
 Từ kết quả trên ta suy ra:
Tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với xanh, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với nhăn ( 0,5 điểm).
Hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau 
 ( 0,5 điểm)
2. Qui ớc gen A qui định tính trạng hạt vàng; a qui định tính trạng hạt xanh. 	 (0,25 điểm)
 Qui ớc gen B qui định tính trạng hạt trơn; b qui định tính trạng hạt nhăn. 	 ( 0,25 điểm)
 Cây đậu hạt vàng trơn thuần chủng có kiểu gen AABB (0,25 điểm)
 Cây đậu hạt xanh nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb (0,25 điểm)
 Học sinh viết sơ đồ lai( 1 điểm)
 Xác định tỉ lệ kiểu gen	 ( 0,5 điểm)
Cho đậu F1 lai phân tích ta có: 
 viết đúng sơ đồ (0,5 điểm)
PA aa Bb x aabb
G AB ; Ab ; aB ; ab ab
FA aa Bb : aaBb: Aabb: aabb (0,5 điểm)
Xác định tỷ lệ kiểu gen 1 AaBb; 1 aaBb; 1 Aabb; 1 aabb 	(0,5điểm)
Xác định tỷ lệ kiểu hình 	(0,5 điểm)
25% vàng trơn; 25% Xanh trơn; 25% Vàng nhăn; 25% Xanh nhăn
__________________________________
_________________________Hết_________________________

File đính kèm:

  • docDe va dap an luyen thi Sinh 9.doc