Bài giảng Tiết 13 - Bài 9: Một số bazơ quan trọng ( tiếp )
Mục tiêu : - Kiến thức: H/sS biết được các t/c vật lí , t/c hoá học quan trọng của canxi hiđroxit , biết cách pha chế dd canxi hiđroxit , biết các ứng dụng trong đời sống , biết ý nghĩa độ pH của dung dịch
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng và khả năng làm bài tập định lượng , kĩ năng h/đ nhóm
- Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
Soạn : 14/10/06 Tiết 13 - bài 9: Một số bazơ quan trọng ( tiếp ) Giảng : 16/10 B. Canxi hiđroxit – Thang pH I. Mục tiêu : - Kiến thức: H/sS biết được các t/c vật lí , t/c hoá học quan trọng của canxi hiđroxit , biết cách pha chế dd canxi hiđroxit , biết các ứng dụng trong đời sống , biết ý nghĩa độ pH của dung dịch - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng và khả năng làm bài tập định lượng , kĩ năng h/đ nhóm - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v : - Dụng cụ : Cốc thủy tinh , đũa thủy tinh , phễu + giấy lọc , giá sắt , giá ông nghiệm , ống nghiệm , giấy pH ( nếu có ) - Hoá chất : CaO , dd HCl , dd NaCl , nước chanh , dd NH3 2. H/s : - Đọc trước bài 8 phần B tr. 28 III. Hoạt động của GV và hs 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) 1/ Hãy nêu t/c hoá học của natri hiđrõxit ? 2/ Chữa bài tập số 2 tr. 26 SGK ? ( đáp án giải vở BT ) 3. Bài mới : * Mở bài : Canxi hiđroxit là một bazơ quan trọng và có t/c như thế nào chúng ta vào bài mới hôn nay tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 7 phút 15 phút 2 phút 11 Phút Hoạt động 1 - G/v thông báo: dd Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là nước vôi trong - G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 1.17 sgk tr.28 kết hợp h/s mô tả dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm - G/v chốt lại - G/v tiến hành thí nghiệm – H/s quan sát & ghi nhớ hiện tượng của thí nghiệm - Thảo luận thống nhất kết quả của dd Ca(OH)2 sau khi lọc ? Em có nhận xét gì về màu sắc của nước vôi sau khi lọc ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Màu trắng đục là nước vôi - G/v chốt kiến thức - G/v thông tin: + dd Ca(OH)2 thu được là dd bão hoà ở nhiệt độ phòng + Nước vôi còn gọi là vôi sữa + ở nhiệt độ phòng 1 lít dd có chứa gần 2g Ca(OH)2 và là chất ít tan trong nước Hoạt động 2 - G/v đặt v/đ: Từ kiến thức đã học em hãy dự đoán t/c hoá học của dd Ca(OH)2 và giải thích lí do tại sao em lại dự đoán như vậy? - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút) - Đ/d nhóm báo cáo mỗi nhóm viết một phương trình minh hoạ cho một t/c nhóm khác bổ xung + dd Ca(OH)2 là một bazơ vì vậy dd Ca(OH)2 có những t/c hoá học của bazơ tan + Mỗi nhóm viết một phương trình - G/v nhận xét , đánh giá và đưa đáp án đúng Hoạt động 3 ? Em hãy kể các ứng dụng của canxi hiđroxit trong đời sống ? - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất ý kiến (3 phút) - Đ/d nhóm báo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét và chốt kiến thức ? Em cho biết căn cứ vào những t/c nào của Ca(OH)2 mà người ta có những ứng dụng như vậy ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + P/ư trung hoà ( t/d với axit) + Nguyên liệu cho xây dựng Hoạt động 4 - Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch + nếu pH = 7 dd là trung tính + Nếu pH > 7 dd có tính bazơ + Nếu pH < 7 dd có tính bazơ - pH càng lớn độ bazơ của dd càng lớn ; pH càng nhỏ độ axit của dd càng lớn - G/v giới thiệu về giấy pH, cách so màu với thang màu để x/đ độ pH: + Nước chanh + Nước máy - G/v hướng dẫn các nhóm tiến hành đo độ pH của 2 dd trên - Các nhóm tiến hành đo & thảo luận hiện tượng sảy ra & thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - Hướng dẫn HS quan sát thang pH tr.29 sgk - Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.18 & 1.19 sgk tr.30 I. Tính chất 1/ Pha chế dung dịch canxi hiđroxit - Hoà vôi tôi (CaOH)2 trong nước ta được dd canxi hiđroxit còn gọi là vôi nước - Lọc vôi nước ta được dung dịch Ca(OH)2 2/ Tính chất hoá học a) Làm đổi màu chất chỉ thị + Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh , dd phenoltalein không màu thành đỏ b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2 H2O (dd) (dd) (dd) (l) c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (dd) (k) (r) (l) d) Ngoài ra dd canxi hiđroxit tác dụng với dd muối 3/ ứng dụng - Học theo sgk tr.29 4/ Thang pH + Nếu pH = 7 dd là trung tính + Nếu pH > 7 dd có tính bazơ + Nếu pH < 7 dd có tính bazơ - pH càng lớn độ bazơ của dd càng lớn ; pH càng nhỏ độ axit của dd càng lớn 4/ Củng cố, kiểm tra , đánh giá ( 5 phút ) 1/ Em hãy nhắc lại t/c hoá học bazơ ? 2/ Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : a) ? + ? Ca(OH)2 b) Ca(OH)2 + ? Ca(NO3)2 + ? c) CaCO3 ? + ? d) Ca(OH)2 + ? ? + H2O e) Ca(OH)2 + P2O5 ? + ? * đáp án : a) CaO , H2O ; b) 2 H2O , 2 HNO3 ; c) CaO , CO2 d) H2SO4 , CaSO4 e) Ca3 (PO4)2 , H2O 5.Dặn dò. ( 1 phút ) - BTVN: 1, 2, 3, 4 tr. 30 SGK Đáp án *Bài 2: - Trích mẫu thử cho vào dd HCl, lọ nào có khí bay ra thì đó là CaCO3 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O - Tiếp tục hoà tan 2 mẫu thử còn lại bằng H2O, lọ nào toả nhiệt thì mẫu thử đó là CaO còn lại là Ca(OH)2 CaO + H2O Ca(OH)2 toả nhiệt *Bài 3: a) NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O b) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O *Bài 4: - Dung dịch bão hoà CO2 trong nước tạo ra dd axit cacbonic đó là axit yếu có pH = 4 CO2 + H2O H2CO3 - Đọc bài đọc thêm - đọc trước bài 9 tr. 31 SGK IV. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tiet 13.doc