Bài giảng Tiết : 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 26)
Kiến thức : Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng : Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
o phương trình hoá học : Viết phương trình hoá học, tính số mol của chất tham gia và tạo thành (chất đã cho số liệu) , từ phương trình hoá học tính số mol chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng( chất bài toán yêu cầu tìm). GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ và trả lời các câu hỏi. VChất khí m n M dChất khí GV : Em hãy nêu các công thức tính có liên quan trong sơ đồ trên ? GV : Em hãy nêu các bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ? GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá. GV : ? Em hãy nêu các bước xác định công thức hoá học khi biết % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. GV : Cho hoc sinh nêu các bước tính theo phương trình hoá học ? GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung , đánh giá. 5. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì. Tiết 36 Kiểm tra học kì I I.Mục tiêu -Nhằm kiêm tra đánh giá kết quả học tập của HS qua học kì I -Rèn luyện c ho HS kĩ năng làm bài Kiểm tra -Trọng tâm: các bài tập tính theo công thức và theo PTHH II. Chuẩn bị Thầy: Đề bài Trò: ôn bài III> Bài mới I, Đề bài: (Phôtô Ngày dạy:.......................................... Tiết : 37 tính chất của oxi . I. mục tiêu. 1. Kiến thức : - HS biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim. 2. Kỹ năng : - HS viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số phi kim, biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. TT: tính chất của oxi II. Phương tiện. 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. 3. Dụng cu - hoá chất : a. Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, muỗng sắt, đèn cồn. b. Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh, lọ chứa oxi. III. Hoạt động học tập . 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu mục tiêu của chương IV ? 3. Nêu vấn đề bài mới: Oxi có những tính chất hoá học nào ? 4. Tiến trình học bài: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động I Nghiên cứu tính chất vật lí của oxi . (15 phút) I. Tính chắt vật lí . HS : Quan sát lọ đựng khí oxi,nghiên cứu SGK - nhận xét theo gợi ý của SGK. - Khí oxi là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. GV : Cho học sinh quan sát lọ chứa khí oxi - cho học sinh các nhóm nhận xét. YK : Quan sát lọ chứa khí oxi em thấy nó có màu gì ? GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung cho đúng. Hoạt động II Tính chất hoá học . (20 phút) II. Tính chất hoá học. 1. Tác dụng với phi kim. Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh. HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu, các bước thí nghiệm 1. HS : Làm thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Lấy vào muỗng sắt một ít lưu huỳnh, đốt trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ chứa khí oxi. HS : Nhận xét hiện tượng. - Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, cháy trong lọ chứa oxi mãnh liệt. HS : Nghiên cứu - trả lời . Do mật độ tiếp xúc giữa oxi và lưu huỳnh lớn hơn ngoài không khí. HS : Viết phương trình hoá học. PTHH : S + O2 SO2 b. Thí nghiệm 2 : Tác dụng với phốt pho. HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm. HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm. - Lấy một ít phốt pho đỏ vào muỗng sắt, cho vào lọ chứa oxi, đốt cháy phốt pho ngoài không khí , đưu nhanh vào lọ chứa oxi - quan sát. HS : Nhận xét hiện tượng theo nhóm. Phốt pho đỏ cháy mãnh liệt hơn trong lọ chứa oxi tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ. HS : Viết phương trình hoá học: 4P + 5O2 2 P2O5 HS ở cả hai thí nghiệm đều cần có nhiệt độ cao làm xúc tác. HS : ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với nhiều phi kim tạo ra oxit. GV : Cho học sinh nghiên cứu các thí nghiệm trong SGK nêu mục tiêu của thí nghiệm 1. GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. GV : Em có nhận xét gì về sự cháy của lưu huỳnh ở ngoài không khí và ở trong lọ chứa oxi ? KG : Tại sao lưu huỳnh cháy trong khí oxi lại mãnh liệt hơn ? GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét, bổ sung - Viết phương trình hoá học. GV : Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm 2 trong SGK , nêu mụ tiêu của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm . GV : Cho học sinh nhận xét hiện tượng. GV: Khói trắng đó là điphotpho pentaoxit (P2O5) em hãy viết phương trình hoá học ? Qua các phản ứng ở hai thí nghiệm em có nhận xét gì về điều kiện của phản ứng ? GV : Vậy em có kết luận gì về tính chất của oxi với phi kim ? GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét bổ sung- giáo viên chỉnh sửa kết luận cho đúng. 5. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1, 4, 6 SGK trang 84. - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính chất của oxi .". Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:.......................................... Tiết : 38 tính chất của oxi . ( Tiếp) I. mục tiêu. 1. Kiến thức : - HS biết được : - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất. 2. Kỹ năng : - HS viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số kim loại và hợp chất, biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. TT: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất II. Phương tiện. 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. 3. Dụng cu - hoá chất : a. Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, đèn cồn. b. Hoá chất : Dây sắt, lọ chứa oxi. III. Hoạt động học tập . 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy viết các phương trình biểu diễn tính chất của oxi với phi kim ? 3. Nêu vấn đề bài mới: Oxi có tác dụng được với kim loại và hợp chất không ? 4. Tiến trình học bài: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động I Nghiên cứu tính chất hoá học của oxi . (20 phút) 2. Tác dụng với kim loại. a. Thí nghiệm : Tác dụng với sắt. HS : Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Lấy dây sắt quấn một ít than gỗ vào một đầu , đầu còn lại kẹp chắc vào kẹp sắt, cho vào lọ chứa oxi đã có một ít cát, lấy ra nung cho than cháy đỏ sau đó đưa dây sắt nhanh vào lọ - Quan sát hiện tượng. HS : Dây sắt cháy mãnh liệt tạo ra các hạt màu nâu bắn tung toé , sáng chói. HS : Viết phương trình hoá học. PTHH : 3Fe + 2O2 Fe3O4 3. Tác dụng với hợp chất. HS :Nghiên cứu ví dụ trong SGK trả lời câu hỏi. - Khí oxi có thể phản ứng với nhiều hợp chất, như tham gia phản ứng cháy với các chất cháy thông thường ..... - HS : Trong các phản ứng oxi luôn có hoá trị II. GV : Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm, nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm. GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. GV : Cho học sinh nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét hiện tượng. GV : Cho hoc sinh viết phương trình hoá học bằng cách nghiên cứu thông tin trong SGK. GV : Theo em oxi có phản ứng với hợp chất không ? GV : Em có nhận xét gì về hoá trị của oxi trong phản ứng ? Hoạt động II Luyện tập . (17 phút) 4. Luyện tập. HS : Làm bài tập 1, hoạt động cá nhân. - ....Phi kim rất hoạt động.. - ....phi kim.. - ....kim loại.. - ....hợp chất.... HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Phản ứng cháy của khí butan: 2C4H10 + 13O2 8 CO2 + 10 H2O GV : Cho học sinh làm bài tập 1 trong SGK trang84. GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. GV : Cho học sinh làm bài tập 3 SGK trang84. GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2,5 SGK trang 84. - Hướng dẫn bài tập 5* : + Trong 24 gam đá có : 0,12 gam lưu huỳnh, ta có nS = 0,00375 (mol). + Khối lượng của C trong 24 gam là : 23,52 (gam), ta có nC = 1,96 (mol). +PTHH : C + O2 CO2 (1) S + O2 SO2 (2) + Theo 1 nC = nCO= 1,96 (mol), vậy VCO= 22,4 x 1,96 = 43,904 (l) + Theo 2 nS = nSO = 0,00375 (mol), vậy VSO = 0,00375x22,4 = 0,084 (l). - Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi .". Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hoá hợp là gì ? Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:.......................................... Tiết : 39 sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi. I. mục tiêu. 1. Kiến thức : - HS biết được sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá, dẫn ra được ví dụ minh hoạ. - HS hiểu được phản ứng hoá hợp là phản ứng trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. - HS biết được ứng dụng của oxi là cần cho sự hô hấp của người và động vật, thực vật, cần cho quá trình đốt nhiên liệu. 2. Kỹ năng : Tiếp tục kĩ năng rèn luyện viết công thức và kĩ năng viết phương trình hoá học. 3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. TT: tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá II. Phương tiện. 1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động học tập . 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : em hãy nêu tính chất hoá học của oxi, viết phương trình hoá học minh hoạ ? 3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em sự oxi hoá là gì ?Phản ứng hoá hợp là gì ? Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? 4. Tiến trình học bài: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động I Nghiên cứu sự oxi hoá là gì ? (12 phút) 1. Sự oxi hoá. HS : Nghiên cứu SGK : Ví dụ : Khí oxi tác dụng với S và P đỏ. PTHH : S + O2
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 ca nam Ha Noi.doc