Bài giảng Tiết: 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 14)

. Kiến thức

- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu học sinh biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần thiết phỉa có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

 

doc141 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 14), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủng cố: (7 phút)
Cho học sinh đọc lại nội dung chính của bài
	Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
	? Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng:
a. K(SO4)2
b. CuO3
c. Na2O
d. Ag2NO3
e. Al(NO3)3
f. FeCl3
g. Zn(OH)3
h. Ba2OH
Đáp án:
	Các công thức đúng: c,f,e
Các công thức sai
Sửa lại
K(SO4)2
K2SO4
CuO3
CuO
Ag2NO3
AgNO3
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
4.Dặn dò:(1 phút)
	- Làm các bài tập 5,6,7,8 (SGK tr. 39
	- Đọc bài đọc thêm
	- Ôn lại các kiến thức đã học theo nội dung bài 11: Bài luyện tập 2
Ngày soạn: 10/10/2008 
Ngày giảng: 12/10/2008
Tiết 15 
	Bài 11: Bài luyện tập 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	Học sinh ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
	Học sinh được củng cố về cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất.
	Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố.
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố hoá học.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn lại các kiến thức:
	- Công thức hó học
	- ý nghĩa của công thức hoá học
	- Hoá trị
	- Quy tắc hoá trị
III. Tiến trình dạy.
1. ổn định tổ chức:(1phút)
	Kiểm tra sĩ số:	Vắng:
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Mở bài(1phút)
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động I(18phút):
Kiến thức cần nhớ
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản sau:
 1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất.
 2. Hoá trị là gì?
 3. Quy tắc hoá trị?
 4. Quy tắc hoá trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào?
- HS: 
 * Công thức chung của đơn chất:
 A: Đối với kim loại và một số phi kim.
 An: Đối với một số phi kim (thường thì n = 2)
 * Công thức hoá học của hợp chất: 
 AxBy, AxByCz
- HS:
 Trả lời định nghĩa hoá trị.
- HS: Quy tắc hoá trị: AxBy
 –> x Í a = y Í b
(a,b lần lượt là hoá trị củaA,B)
- HS:
 - Tính hoá trị của một nguyên tố.
 - Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
Hoạt động II(20phút):
bài tập
- GV: Treo bài tập lên bảng
Bài tập 1:
 1. Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm:
 a. Silic IV và oxi 
 b. Phốt pho III và hiđro
 c. Nhôm III và clo I
 d. Canxi II và nhóm OH I.
 2. Tính phân tử khối của các chất trên.
- GV: Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- GV: Gọi học nhận xét.
- GV: Nhận xét và cho điểm.
- GV: Treo nội dung bài tập 2 lên bảng.
Bài tập 2:
 Một học sinh viết các công thức hoá học như sau:
 AlCl4 ; Al(NO3)
 Al2O3 ; Al3(SO4)
 Al(OH)2
 Em hãy cho biết công thức nào đúng công thức nào sai? Sửa lại công thức sai cho đúng.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại hoá trị của Al nhóm (NO3), (Cl), (PO4), (OH)...
- GV: Gọi một số học sinh lên bảng làm.
- GV: Gọi học sinh khác nhận xét
- GV: Nhận xét.
- HS: Tiến hành thảo luận làm bài tập ra nháp.
- HS: Lên bảng làm
 1. Lập công thức hoá học của hợp chất:
 a. SiO2
 b. PH3
 c. AlCl3
 d. Ca(OH)2
 2. Phân tử khối của hợp chất
 a. SiO2 = 28 x 1 + 16 x 2
 = 60 (đ.v.c)
 b. PH3 = 31 x 1 + 1 x 3
 = 34 (đ.v.c)
 c. AlCl3 = 27 x 1 + 35,5 x 3
 133,5 (đ.v.c)
 d.Ca(OH)2 = 40x1+(16+1)x2
 74 (đ.v.c)
- HS: Nhận xét.
- HS: Làm bài tập vào nháp.
- HS: Nhắc lại hoá trị.
- HS: Lên bảng làm:
 a. Công thức viết đúng là:
 Al2O3
 b. Công thức viết sai sửa lại:
 - AlCl4 sửa lại: AlCl3
 - Al(NO3) sửa lại: Al(NO3)3
 - Al3(SO4)2 sửa lại: Al2(SO4)3
 - Al(OH)2 sửa lại: Al(OH)3
- HS: Nhận xét.
4. Dặn dò: (5 phút)
	Dặn học sinh ôn tập để kiểm tra.
	Lí thuyết:
	1. Các khái niệm:
	- Chất tinh khiết
	- Hỗn hợp
	- Nguyên tử
	- Phân tử
	- Nguyên tố hoá học
	- Hoá trị
	2. Các bài tập vận dụng;
	Lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào hoá trị.
	Tính hoá trị của một nguyên tố
	Tính phân tử khối.
Ngày soạn: 11/10/2008 
Ngày giảng: 14/10/2008
Tiết 16 
	Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
	Biết được khả năng tiếp thu của học sinh với các khái niệm mở đầu của hoá học
	Biết khả năng xác định hoá trị, lập được công thức hoá học của chất.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
	Nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Nguyên tử
1(0,5)
1(2,0)
2(2,5)
2.Nguyên tố hoá học
1(0,5)
1(0,5)
3.Đơn chất, hợp chất – Phân tử
1(0,5)
1(1,0)
1(2,0)
3(3,5)
4. Công thức hoá học
1(0,5)
1(0,5)
1(0,5)
1(1,0)
4(2,5)
5. Hoá trị
1(0,5)
1(0,5)
2(1,0)
Tổng
3(1,5)
2(3,0)
3(1,5)
1(2,0)
2(1,0)
1(1,0)
12(10)
	- Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Ôn tập tốt kiến thức đã học
III. Tiến trình kiểm tra
1. ổn định tổ chức lớp
	Kiểm tra sĩ số: 	vắng:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giao đề phát đề kiểm tra.
A.Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ở các phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu1:
 Hạt nhân được cấu tạo bởi:
A. Proton và nơtron
B. Proton và electron
C. nơtron và electron
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu2:
Nguyên tố hoá học có thể ttồn tại ở dạng nào trong các dạng sau:
A. Dạng tự do
B. Dạng hoá hợp
C. Dạng tự do và dạng hoá hợp
D. Cả A, B, C đều sai
Câu3:
Phân tử là gì ?
Phân tử là hạt đại diên cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Phân tử gồm một số nguên tử liên kết với nhau.
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: 
ý nghĩa của công thức hoá học cho biết:
A. Nguyên tố tạo ra chất
B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
C. Phân tử khối
D. Cả A, B, C
Câu 5:
Trong các công thức hoá học sau công thức nào là công thức hoá học của đơn chất:
A. CaO
B. Cl2
C. CO
D. HCl
Câu 6:
Hoá trị của nguyên tố Fe trong công thức FeO được xác định như sau:
A. Hoá trị (I)
B. Hoá trị (II)
C. Hoá trị (III)
D. Hoá trị (IV)
Câu 7:
Công thức hoá học của hai nguyên tố ( C (IV)và O) được xác định như sau:
A. CO
B. C2O
C. CO3
D. CO2
Câu 8:
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hoá trịVI và oxi. Được lập như sau:
A. SO
B. SO2
C. SO3
D. SO4
II. tự luận:
Câu 1:
Nguyên tử là gì ?
Câu 2:
Em hãy trình bày khái niệm đơn chất và hợp chất ?
Câu 3: 
Hãy giải thích vì sao phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm 2 nguyên tử khác loại trở lên liên kết vứi nhau ?
Câu 4:
Hãy xác định công thức hoá học của Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O
và nhôm hoá trị III.
B. Hướng dẫn chấm:
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
C
D
B
B
D
C
Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. tự luận:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều 
electron mang điện tích âm.
a. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
b. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
Hợp chất được tạo thành từ hai nguyên tố hoá học trở lên. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất, mà nguyên tử là hạt vi mô cấu tạo nên phân tử. Vậy phân tử của hợp chất phải gồm hai nguyên tử trở lên và là những nguyên tử khác loại. Muốn tạo nên hợp chất, các nguyên tử khác loại này phải liên kết với nhau.
Viết công thức dạng chung: AlxOt.
Theo quy tắc hoá trị:
x. III = t. II,
Chuyển thành tỉ lệ:
Vì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số đơn giản nhất nên:
x = 2
t = 3
Vậy công thức hoá học của hợp chất là:
Al2O3
Biểu điểm
2
1
2
1
4. Đánh giá:
Giỏi:...........%
Khá:.............%
Tb:...............%
Yếu:...............%
Kém:............%
5. Dặn dò:
Xem trước “Bài 12: Sự biến đổi của chất”
Ngày soạn: 	16/10/2008
Ngày giảng: 19/10/2008
Tiết 17 
Chương II: Phản ứng hoá học
	 Bài 12: Sự biến đổi chất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
	- Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học.
2. Kỹ năng:
	Học sinh tiếp tục được rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ:
	Tiếp tục tạo cho học sinh có hứng thú với môn học, phát triển tư duy, đặc biệt là tư duy hoá.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
	a. Hoá chất
	+ Bột sắt
	+ Bột lưu huỳnh
	+ Đường
	+ Nước
	+ Muối ăn
	b. Dung cụ
	+ Đèn cồn
	+ Nam châm
	+ Kẹp gỗ
	+ Kiềng đun
	+ ống nghiệm
	+ Cốc thuỷ tinh
	+ Thìa nhựa
	+ Giá đỡ
2. Chuẩn bị của học sinh
 	Học sinh xem lại thí nghiệm đun nóng hỗn hợp nươc muối đã được mô tả trong Bài 2. Chất.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1phút)
	Kiểm tra sĩ số:	vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Mở bài( 1phút)
	Trong chương trước các em đã học về chất. Chương này sẽ học về phản ứng. Trước hết cần xem chất có thể sảy ra những biến đổi gì, thuộc koại hiện tượng nào?
b. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hạt động I: ( 10phút)
Hiện tượng vật lí
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 2.1 (SGK tr. 45) và đặt câu hỏi?
 Hình vẽ đó nói lên điều gì?
- GV: Hỏi HS cách biến đổi của từng giai đoạn cụ thể.
 Ví dụ: Làm thế nào để nước lỏng chuyển thành nước đá?
- GV: Trong quá trình trên: Có sự thây đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
- GV: Gợi nhớ lại cho học sinh thí nghiệm hoà tan muối ăn vào nước sau đó đem cô cạn.
 ? Yêu cầu học sinh nhắc lại hiện tượng.
- GV: Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì? (về trạng thái, về chất)
- GV: Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lí
- HS: Hình vẽ đó nói lên quá trình biến đổi của nước.
- HS: Nhắc lại hiện tượng của các quá trình.
- HS: Ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi:
 Muối ăn(rắn) 
dung dịch muốimuối ăn(r)
- HS: Trong các quá trình trên đều có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
*Tiểu kết: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lí.
Hoạt động II: ( 15phút) 
Hiện tượng hoá học
- GV: Làm thí nghiệm: sắt tác dụng với lưu huỳnh theo các bước sau:
 Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm hai

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 8 hk I Soan theo TKBG.doc
Giáo án liên quan