Giáo án Hóa học lớp 8 - Học Kỳ I- Phan Thị Oanh - Trường trung học cơ sở Liên Minh

I - Mục tiêu:

 - HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và những ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích

 - Bước đầu HS biết rằng Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống

 - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

II - Chuẩn bị ĐDDH:

 GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút

 - Hóa chất: Dung dịch CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt

III- Tiến trình tiết học:

 

doc71 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Học Kỳ I- Phan Thị Oanh - Trường trung học cơ sở Liên Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tố hóa học trở lên. Hạt hợp thành của hợp chất là . Công thức hoá học của hợp chất gồm .kí hiệu hoá học trở lên.
Câu 2: Cho công thức hóa học của các chất như sau: Na2SO4, Zn, HCl, Fe(NO3)2, O3, K2O, CuCl2, N2, CaCO3, NaOH, P, MgSO4.
 a. Đơn chất gồm các chất có công thức hoá học:.....................................................
 b. Hợp chất gồm các chất có công thức hoá học: ......................................................
Câu 3: Khoanh tròn 1 chữ cái A hoặc B, C, D trước công thức hóa học em cho là đúng (biết Nitơ có hóa trị IV)
 A. NO B. NO2 C. N2O	 D. N2O3
Phần tự luận
Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất canxi sunphat, biết trong phân tử có 1Ca, 1S, 4O ( nguyên tử khối của Ca: 40 ; S: 32 ; O: 16 )
Câu 2: Trình bày cách xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: Fe2O3, SO3, HCl, Na2O.
Câu 3: Trình bày các bước lập công thức hóa học của những hợp chất 2 nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) sau:
 a. Cu (II) và O b. Ca(II) và (PO4) (III) 
đáp án và biểu điểm
Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: (2 điểm ) Điền đúng theo thứ tự:
a. Công thức hoá học, một NTHH, một. 
b. Hợp chất, phân tử, hai.
Câu 2: (2 điểm )
a. Đơn chất gồm: Zn , N2, P, O3 
b. Hợp chất gồm: HCl, Na2SO4, Fe(NO3)2, K2O, CuCl2, CaCO3, NaOH, MgSO4.
Câu 3: (0,5 điểm ) B. NO2
Phần tự luận
Câu 1: (1,5 điểm ) CTHH CaSO4 ; PTK = 40 + 32 + 4. 16 = 136 đvC
Câu 2: (2 điểm ) HS nêu cách xác định và xác định đúng Fe2O3 (Fe có hóa trị III ) ; SO3 (S có hóa trị VI) ; HCl (Cl có hóa trị I ); Na2O (Na có hoá trị I) 
Câu 3: (2 điểm ) HS trình bày các bước lập công thức và lập đúng CuO và Ca3(PO4)2
 Ngày 22 tháng 10 năm 2009
Chương 2 phản ứng hóa học
Tiết 17 sự biến đổi chất
I- Mục tiêu:
 HS phân biệt được: Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hiện tượng hóa học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
II- Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ: H 2.1 sgk
 - Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường.
 - Dụng cụ: ống nghiệm, thìa, giá, kẹp, đền cồn.
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 2, giới thiệu nội dung bài 12
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
F GV giới thiệu nội dung chương 2 
“ Phản ứng hóa học ”, gồm:
+ Sự biến đổi chất như thế nào gọi là hiện tượng vật lí, là hiện tượng hóa học?
+ Phản ứng hóa học là gì, khi nào xảy ra, dựa vào đâu để nhận biết?
+ Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất có được bảo toàn không?
+ Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học, cho biết những gì về phản ứng? Để lập PTHH cần cân bằng số nguyên tử như thế nào?
F GV giới thiệu nội dung bài học.
- HS quan sát và nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: Hiện tượng vật lí
F GV cho HS quan sát H 2.1, GV phân tích tranh vẽ.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
? Quan sát ấm nước đang sôi, em có nhận xét gì trên mặt nước?
? Mở nắp ấm và quan sát nắp ấm em có nhận xét gì?
? Để mẫu nước đá ngoài không khí em thấy thế nào?
F Vậy khi nước (đá) -> nước (lỏng) -> nước (hơi) -> nước (lỏng) -> nước (đá), em có nhận thấy điểm gì khác nhau không? Vậy chúng chỉ biến đổi về gì?
? Hòa tan muối ăn vào nước, sau đó cô cạn dd thì ta thu được chất gì?
? Muối ăn trước và sau có khác nhau không? Vậy chúng biến đổi về gì?
? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí?
+ Nước (rắn) à nước (lỏng) à nước (hơi) => chỉ có sự biến đổi về trạng thái (thể)
 +nước cô cạn
 + Muối ăn à dd muối ăn à muối ăn
- > chỉ thay đổi về hình dạng
=> Khi chất biến đổi về trạng thái hay hình dạng, ta nói đó là hiện tượng vật lí.
Hoạt động 3: Hiện tượng hóa học
F GV tiến hành TN 1a (sgk)
- HS quan sát TN, trả lời câu hỏi 
? Sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp có biến đổi gì không?
F GV tiến hành TN 1b (sgk)
? Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh biến đổi như thế nào?
F GV tiến hành TN 2 (sgk)
? Sự biến đổi màu sắc của đường như thế nào? Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì?
? Khi đun nóng đường có sự xuất hiện những chất nào?
? Qua 2 TN, em rút ra nhận xét gì?
 đun nóng
 + TN 1: Sắt + Lưu huỳnh à tạo thành chất khác.
 đun nóng
 + TN 2: Đường à tạo thành chất khác. 
=> Khi có sự biến đổi chất này thành chất khác, ta nói đó là hiện tượng hóa học.
Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
F GV gọi HS đọc bài tập 3 sgk
? Khi nến ở thể rắn chảy lỏng thấm vào bấc đó là hiện tượng gì? Vì sao?
? Khi nến (lỏng) chuyển thành hơi, đó là hiện tượng gì? Vì sao?
? Hơi nến cháy trong không khí (có oxi tham gia) tạo ra chất nào? Vậy đó là hiện tượng gì?
Dặn dò: Làm các bài tập sgk và sbt
Bài tập 3
+ Hiện tượng vật lí, vì không có sự tạo thành chất mới mà parafin chỉ thay đổi về trạng thái
 + Hiện tượng vật lí vì không có sự tạo thành chất mới mà parafin chỉ thay đổi về trạng thái.
 + Hiện tượng hóa học vì có sự tạo thành chất mới (parafin đã bị biến đổi thành chất khác).
 Ngày 25 tháng 10 năm 2009
 Tiết 18 phản ứng hóa học (tiết 1)
I- Mục tiêu:
 - HS hiểu được phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất phản ứng (chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất được tạo ra.
 - Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các phân tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
 - Biết được PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không bị biến đổi).
 - Từ hiện tượng hóa học, biết được các chất tham gia và sản phẩm để ghi được PT chữ của PƯHH và ngược lại đọc được PƯHH khi biết PT chữ.
II- Chuẩn bị: Hình vẽ 2.5 sgk
 - Hóa chất: HCl, Zn
 - Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, giá, thìa, kẹp.
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Câu 1: Cho thí dụ về 2 hiện tượng hóa học. Giải thích
Câu 2: Làm bài tập 2 sgk
F GV giới thiệu nội dung bài học.
Câu 1: Than (C) cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo thành khí cacbon đioxit.
Đường cháy tạo thành than và hơi nước.
Vì đều có tạo thành chất khác.
Câu 2:+ Hiện tượng vật lí: b, d.
 + Hiện tượng hóa học: a, c.
Hoạt động 2: Định nghĩa
F GV cho HS đọc định nghĩa sgk
? Hãy nêu định nghĩa về phản ứng hóa học, chất phản ứng (hay chất tham gia), chất sản phẩm ( hay chất tạo thành )
F Hãy cho biết tên chất phản ứng và chất sản phẩm của các phản ứng hóa học sau:
a. Than cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo thành khí cacbon đioxit.
b. Khi bị nung nóng đường biến đổi thành than và nước.
c. Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfua
F GV hướng dẫn HS ghi PƯHH theo PT chữ.
F GV hướng dẫn HS cách đọc: dấu (+) trước phản ứng, dấu (+) sau phản ứng..
F GV cho PT chữ: Kẽm + axit clohiđric à Kẽm clorua + khí hiđro.
- HS đọc PT chữ
* Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
 + Chất ban đầu bị biến đổi gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia)
 + Chất mới sinh ra là sản phẩm.
* PT chữ:
Tên các chất phản ứng à Tên các chất sản phẩm
VD:
Than + khí oxi à Khí cacbonđioxit 
Đường à Than + nước
Sắt + lưu huỳnh à Sắt (II) sunfua.
Hoạt động 3: Diễn biến của phản ứng hóa học
F GV cho HS đọc thông tin sgk
F GV treo H 2.5
- HS trả lời các câu hỏi
? Trước phản ứng những ntử nào liên kết với nhau?
? Trong quá trình phản ứng, các ntử H, O còn liên kết với nhau không?
? Sau phản ứng những ntử nào liên kết với nhau?
? Trong quá trình phản ứng số ntử H, O có giữ nguyên không?
? Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không? Qua đó em rút ra được điều gì?
 + Trong phản ứng các nguyên tử H, O không còn liên kết với nhau, số nguyên tử H, O vẫn giữ nguyên.
 + Sau phản ứng ntử H liên kết với ntử O tạo thành phân tử khác.
 => Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các ntử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Hoạt động 4: Khi nào có phản ứng hóa học xảy ra?
F GV tiến hành TN: Cho kẽm vào 
 dd HCl
- HS quan sát TN, trả lời câu hỏi
? Muốn phản ứng xảy ra các chất phải như thế nào?
? Phản ứng đốt cháy đường cần điều kiện gì?
F GV lưu ý: Có phản ứng xảy ra cần phải có chất xúc tác.
F GV cho HS đọc sgk và kết luận
* Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác...
 Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
F GV gọi HS đọc bài tập 3 sgk
F GV hướng dẫn HS xem lại BT 3, Bài 12
F GV gọi HS làm bài tập 4 sgk
Dặn dò: Làm các bài tập sgk và sbt
Bài tập 3
PT chữ
 Parafin + Khí oxi à Khí cacbon đioxit + Nước.
 Ngày 03 tháng 11 năm 2009
Tiết 19 phản ứng hóa học (tiết 2)
I- Mục tiêu:
 - HS biết cách nhận biết phản ứng hoá học dựa vào dấu hiệu có chất mới sinh ra có tính chất khác so với chất ban đầu (màu sắc, trạng thái...), biết nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học.
II- Chuẩn bị: Bảng phụ
 - Hóa chất: HCl, Zn, đường
 - Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, giá, thìa, kẹp, đèn cồn.
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Câu 1: Ghi PT chữ của PƯ: Kim loại sắt tác dụng với dd axit sunfuric sinh ra khí hiđro và sắt (II) sunfat. Hãy cho biết lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Câu 2: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? Cho ví dụ về phản ứng cần nhiệt độ và chất xúc tác.
Câu 1: 
 + PT chữ: 
Sắt + axit sunfuric Khí hiđro + sắt (II) sunfat.
 + Lượng sắt, axit sunfuric giảm dần; lượng khí hiđro, sắt (II) sunfat tăng dần.
Câu 2: 
* Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác...
* Ví dụ: Phản ứng phân huỷ đường cần đun nóng, phản ứng oxi hoá rượu etylic thành axit axetic cần chất xúc tác.
Hoạt động 2: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
? Phản ứng giữa kẽm và axit clohiđric, dựa vào dấu hiệu nào em biết có phản ứng hoá học xảy ra?
? Trong TN nung nóng đường, dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng xảy ra là gì?
? Làm thế nào để nhận biết có phản ứn

File đính kèm:

  • docHoa 8 HKI(1).doc