Bài giảng Hợp kim và biến đổi tổ chức
3.1. Cấ u trúc tinh thể của hợ p kim Cấ u trúc tinh thể của hợ p kim
3.1.1. Khá i niệ m về hợ p kim Khá i niệ m về hợ p kim
a. Đị nh nghĩ a Đị nh nghĩ a
Hợ p kim là hỗ n hợ p củ a kim loạ i vớ i mộ t hoặ c nhiề u kim loạ i hoặ c á kim khá c.
La tô ng= hợ p kim Cu + Zn ?hợ p kim đ ơ n giả n chỉ gồ m 2 nguyê n tố
Gang: Fe+Mn+Si và C+P+S, nguyê n tố chí nh là Fe (kim loạ i) ?hợ p kim phứ c tạ p.
Nguyê n tố kim loạ i chí nh (> 50%) đ-ợ c gọ i là nề nhay nguyê n tố cơ sở.
b. -u việ t của hợ p kim u việ t của hợ p kim so vớ i kim loạ i so vớ i kim loạ i so vớ i kim loạ i
hai cấu tử Đ/n: GĐP là giả n đồ biể u thị sự biế n đổi thà nh phầ n và trạ ng thá i pha ở câ n bằ ng theo nhiệ t độ và thà nh phầ n của hệ d−ới á p suấ t không đổi (1 at). Cách biể u diễ n: Đặ c điể m: GĐP chỉ đúng và phù hợp với hợp kim ở trạ ng thá i câ n bằ ng (nguội rấ t chậ m hay ủ), Công dụng: xá c đị nh cấ u trúc của hợp kim, xá c đị nh no chả y, chuyể n biế n pha → nấ u luyệ n và xử lý nhiệ t, gia công (biế n dạ ng, đúc, rè n, cá n, ké o,..), rấ t quan trọng. 3.2.1. Quy tắc pha và ứng dụng Quy tắ c pha của Gibbs: T= N-F+2 khi P=1at thì T=N-F+1 T=0 → hệ bấ t biế n, cả % và no, lúc đó F = N + 1 (số pha=số cấ u tử +1). Ví dụ kim loạ i nguyê n chấ t (N = 1) khi nóng chả y: T=1-2+1=0 → nhiệ t độ không đổi. T=1: → Ví dụ, khi kế t tinh HK 2 nguyê n: (T = 2 - 2 + 1=1) kế t tinh hoặ c nóng chả y trong khoả ng nhiệ t độ hoặ c %. T = 2: hệ cùng một lúc có thể thay đổi cả hai yế u tố nhiệ t độ và thà nh phầ n Đặc điể m: T ≥ 0 → số pha nhiề u nhấ t của hệ (ở trạ ng thá i câ n bằ ng!) Fmax = N + 1 → hệ một cấ u tử Fmax = 2, hai cấ u tử Fmax = 3, ba cấ u tử Fmax = 4. 3.2.2. Quy tắc đòn bẩy Đ/n: là quy tắ c cho phé p xá c đị nh tỷ lệ của cá c pha, cá c tổ chức trê n GĐP. Biể u thức: QA.XA=QB.XA Trong vùng 2 pha: điể m khả o sá t cà ng gầ n pha nà o thì tỷ lệ pha ấ y cà ng lớn βα α βα β + =β + =α XX X% XX X % FA.XA=FB.XB FA=FB(XB/XA) Mα.Xα=Mβ.Xβ 3.2.3. Giản đồ loại I Đ/n: Là GĐP của hệ 2 cấ u tử không có bấ t kỳ t−ơng tá c nà o với nhau. Mô tả: AEB là đ−ờng lỏng, CED (245oC) là đ−ờng rắ n, là nhiệ t độ chả y (kế t tinh): B, A (hì nh 3.9a), điể n hì nh là hệ Pb - Sb ở hì nh 3.9b. (Pb chả y 327oC), (Sb chả y- 631oC). khoả ng giữa hai đ−ờng lỏng và đ−ờng đặ c: khoả ng kế t tinh. a) b) Hì nh 3.9. Dạng tổng quát của giản đồ pha loại I (a) và giản đồ pha Pb - Sb (b). Hợp kim 1: 60%Sb + 40%Pb. Bắ t đầ u đông đặ c ở 1 (500oC), kế t thúc đông đặ c ở 2 (245oC) FA FB XA XB α β T %B → M Xα Xβ L L+B A+L B+(A+B) E A B A +B A+ (A+B) 100%A 100%B %B → nh iệ t L L+Sb Pb+L E 327 631 [P b+ Sb ] Pb Sb %Sb → nh iệ t 13 a’’ a a’ 1 1’ 60 245 Sb+[Pb+Sb] 37 b b’b’’ 40 + > 500oC → lỏng hoà n toà n L, < 245oC rắ n hoà n toà n, trong khoả ng (500 ữ 245oC) 2 pha (lỏng + rắ n) = (L + Sb). Khi là m nguội thì tinh thể B (Sb) tạ o thà nh cà ng nhiề u. áp dụng quy tắc cánh tay đòn: - tạ i điể m a tỷ lệ pha rắ n %Sb= a’’a/a’’a’=(60-37)/(100-37)= 36,5%, pha lỏng %L=63,5% - tạ i điể m b tỷ lệ pha rắ n %Sb= b’’b/b’’b’= (60-13)/(100-13)=54%, pha lỏng %L=46% áp dụng quy tắc pha: tạ i điể m 1& a T=2-2+1= 1 đông đặ c trong khoả ng no→có thể thay đổi trê n điể m 1 T=2-1+1=2 → thay đổi cả % và no mà pha lỏng (hệ ) vẫ n bả o tồn tạ i điể m cùng tinh E T=2-3+1=0 → đông đặ c cùng tinh thì no không đổi giống KL ng/chấ t Phả n ứng cùng tinh: LE → (A + B) hay L13%Sb → (Pb + Sb). Hợp kim có thà nh phầ n ở chí nh điể m E → hợp kim cùng tinh, có nhiệ t độ chả y thấ p nhấ t, Hợp kim 13%Sb →sau cùng tinh (tự khả o sá t HKTCT) 3.2.4. Giản đồ loại II Đ/n: là GĐP của hệ 2 cấ u tử hoà tan vô hạ n ở trạ ng thá i rắ n và lỏng (hì nh 3.10) Hệ điể n hì nh Cu - Ni ở hì nh 3.10.a và hệ Al2O3 - Cr2O3 ở hì nh 3.10b. Sơ đồ biểu diễn sự hình thành tổ chức khi kết tinh ở các nhiệt độ khác nhau. a) b) Hì nh 3.10. Giản đồ pha loại II, hệ Cu-Ni (a) và hệ Al2O3 - Cr2O3 (b). 3.2.5. Giản đồ loại III Đ/n: Là giả n đồ pha của hệ hai cấ u tử , hòa tan có hạ n ở trạ ng thá i rắ n và có tạ o thà nh cùng tinh, hì nh 3.12. Hệ điể n hì nh là Pb-Sn. Dạ ng khá giống với giả n đồ loạ i I, khá c nhau ở đâ y là + T−ơng tự nh− giả n đồ loạ i I, nhiệ t độ chả y của HK giả m khi tă ng cấ u tử thứ hai. cá c dung dị ch rắ n có hạ n α và β thay thế cho cá c cấ u tử A và B. AEB - đ−ờng lỏng, ACEDB- đ−ờng rắ n. Hì nh 3.12. Giản đồ loại III, hệ Pb - Sn và sơ đồ hình thành tổ chức khi kết tinh ở trạng thái cân bằng của hợp kim F G A B 245 200 19,2 61,9 97,5 183 100 13,3 300 20 40 60 80 Sn Pb %Sn E a a’ 2 3 4 1 2’ C D α α+Sn 18,5 57 nh iệ t đ ộ , o C L L+40%S 1 α13,3%Sn L40%Sn 2 3 4 %Cr2O3 Cr2O3 Al2O3 20 40 80 60 2000 2100 2200 nh iệ t đ ộ , L L+α α 2266 2045 %Ni Ni Cu 20 40 80 60 1000 1200 1400 nh iệ t 1455 1083 đ−ờng đ−ờng L α L+α 1 2 2’’ 0 1’ 41 + Điể m cùng tinh E với phả n ứng cùng tinh : LE → [α+β] hay L61,9 → [α19,2+ β97,5] + HK 61,9%Sn → HK sau cùng tinh (phả i E) + CF và DG là giới hạ n hòa tan. Độ hòa tan max ở nhiệ t độ cùng tinh 183oC + Có thể chia cá c hợp kim của hệ thà nh ba nhóm sau. • Nhóm chứa rấ t í t cấ u tử thứ hai (bê n trá i F, bê n phả i G), sau khi kế t tinh xong chỉ có một dung dị ch rắ n α hoặ c β, có đặ c tí nh nh− giả n đồ loạ i II. • Nhóm có thà nh phầ n nằ m trong khoả ng (từ Fđế n C và D đế n G), no< CF và DG →βII&αII. • Nhóm già u nguyê n tố HK (từ C đế n D), sau khi tiế t ra dung dị ch rắ n → (αC hay βD), pha lỏng còn lạ i → đ iể m cùng tinh E. Khả o sá t HK 40%Sn của hệ Pb - Sn (hì nh 3.12). - Trê n 245oC HK chả y lỏng hoà n toà n, ở 245oC hợp kim bắ t đầ u kế t tinh ra α2’ với 13,3%Sn, nguội tiế p tục dung dị ch rắ n A→C, pha lỏng còn lạ i A→E chiề u tă ng lê n của hà m l−ợng Sn. áp dụng quy tắ c đòn bẩ y: ở 200oC pha α chứa 18,5%Sn (a’) và L chứa 57%Sn (a’’), %rắ n= (57-40)/(57-18,5) = 44,2%, %L = 55,8% ở nhiệ t độ cùng tinh (LE → [αC + βD]), %L=(61,9-40)/(61,9-19,2)=51,3%, và %α=48,7% trong cùng tinh %α=(97,5-61,9)/(97,5-19,2)= 45,5% và %β=54,5% Đ/điể m: hai loạ i dung dị ch rắ n α: loạ i kế t tinh đầ u tiê n ở trê n 183oC và loạ i cùng kế t tinh với β ở nhiệ t độ không đổi (183oC) và đ−ợc gọi là α cùng tinh (bỏ qua αII). Hì nh 3.13 là tổ chức tế vi của hai hợp kim hệ nà y. 3.2.6. Giản đồ loại IV Đ/n: Là GĐP hai cấ u tử có tạ o thà nh hợp chấ t hóa học AmBn, Trê n đâ y là bốn giả n đồ pha hai cấ u tử cơ bả n nhấ t, thực tế còn có nhiề u kiể u giả n đồ pha phức tạ p với cá c phả n ứng khá c. 3.2.7. Các giản đồ pha với các phản ứng khác GĐP với các phản ứng bao tinh (peritectic):L+R1→R2.Ví dụ GĐP Fe-C→L0,5+ δ0,1 → γ0,16 Dạ ng điể n hì nh là hệ HK Mg-Ca (hì nh 3.14) với hợp chấ t hoá học ổn đị nh Mg4Ca3, = tổng của hai giả n đồ loạ i I: Mg - Mg4Ca3 và Mg4Ca3-Ca. Đ−ợc khả o sá t nh− 2 giả n đồ độc lậ p. Hì nh 3.14. Giản đồ loại IV, hệ Mg-Ca %Ca Ca Mg 20 40 80 60 400 600 800 nh iệ t đ ộ , 55,3 L L+Ca Mg4Ca3+Ca Mg+Mg4Ca3 L+Mg4Ca3 Mg4Ca3+L Mg+L 516 445 Hì nh 3.13. Tổ chức tế vi của hợp kim Pb - Sb: a. cùng tinh [α+β], màu tối là α giàu Pb, b. tr−ớc cùng tinh với 40%Sn [α độc lập là các hạt lớn màu đen bị bao bọc bởi cùng tinh [α+β] 42 Đ/điể m: rắ n mới R2 nằ m giữa Lbt& R1 trê n GĐP, p/ứ bao tinh không xả y ra hoà n toà n, vì R2 tạ o thà nh bao bọc lấ y R1 tạ o nê n lớp mà ng ngă n cá ch không cho phả n ứng tiế p tục. GĐP có phản ứng cùng tí ch (eutectoid): R → [R1+R2] Đ/điể m: khá c với phả n ứng cùng tinh, cùng tí ch là pha rắ n → 2 pha rắ n. Ví dụ: GĐP Fe - C: Feγ(C)0,8 → [Feα + Fe3C] (sẽ khả o sá t sau). Sự tiế t pha khỏi dung dị ch rắ n Tiế t pha βII & αII (hì nh 3.12) là cá c phầ n tử nhỏ mị n, phâ n tá n, phâ n bố đề u trong nề n pha mẹ → hoá bề n → hóa bề n tiế t pha. 3.2.8. Quan hệ giữa dạng giản đồ pha và tí nh chất của hợp kim a. Tí nh chất các pha thành phần Hợp kim có tổ chức một pha → tí nh chấ t của hợp kim là tí nh chấ t của pha đó HK có tổ chức bao gồm hỗn hợp của nhiề u pha thì tí nh chấ t của hợp kim là sự tổng hợp hay kế t hợp tí nh chấ t của cá c pha thà nh phầ n (không phả i là cộng đơn thuầ n), gồm cá c tr−ờng hợp: HK là DDR (dung dị ch rắ n) + cá c pha trung gian: Quan hệ tí nh chấ t - nồng độ thông th−ờng đ−ợc xá c đị nh bằ ng thực nghiệ m. Đ/điể m tí nh chất và sự hì nh thành: Dung dị ch rắn (tí nh chấ t gầ n giống với KL dung môi), th−ờng rấ t dẻ o, dai và mề m, Pha trung gian : tí nh chấ t khá c hẳ n với cá c cấ u tử nguyê n chấ t: cứng hoặ c rấ t cứng, giòn. Pha trung gian chỉ xuất hiệ n khi đ−a cấ u tử thứ hai và o với l−ợng v−ợt quá giới hạ n hòa tan. b. Tí nh chất của hỗn hợp các pha: Quan hệ tuyế n tí nh: hì nh 3.16, đơn giả n nhấ t Tí nh chấ t của hỗn hợp : ∑=Σ 1 n iiXTT , trong đó Ti và Xi là tí nh chấ t và tỷ lệ của pha i, đối với hợp kim 2 pha: PHK = T1X1 + T2.X2 hay PHK = T1 + X2.(T2 - T1). Với Xi ∈ GĐP (hì nh 3.16) Hì nh 3.16. Tí nh chất của hợp kim và giản đồ pha - quan hệ tuyến tí nh q/hệ tuyế n tí nh chỉ đúng khi cùng cỡ hạ t và cá c pha phâ n bố đề u đặ n. %B → B A nh iệ t đ ộ , P Σ L L+B A+L PΣ A+B %B → AmBn A nh iệ t đ ộ , P Σ L α+L PΣ L+AmBn α α+AmBn %B → B A nh iệ t đ ộ , P Σ L L+α PΣ α PA PB %B → B A nh iệ t đ ộ , P Σ L α+L PΣ L+β α β α+β Pβ Pα PA PB Pα PAmBn 43 Quan hệ phi tuyế n:. Trong tr−ờng hợp hạ t nhỏ đi hoặ c to lê n, tí nh chấ t đạ t đ−ợc sẽ thay đổi tuỳ theo tr−ờng hợp: hạ t nhỏ di → độ dai tă ng = bề n + dẻ o tă ng Chí nh vì thế mà tí nh chấ t của hợp kim có thể không còn tuâ n theo quan hệ tuyế n tí nh nhấ t là tạ i điể m cùng tinh, cùng tí ch và lâ n cậ n (hì nh 3.17). Hì nh 3.17. Quan hệ phi tuyế n giữa tí nh chấ t và GĐP 3.3. Giản đồ pha Fe - C (Fe - Fe3C) Giả n đồ pha Fe - C (chỉ xé t hệ Fe - Fe3C) khá phức tạ p, rấ t điể n hì nh để minh họa cá c t−ơng tá c th−ờng gặ p và đ−ợc sử dụng rấ t nhiề u trong thực tế . Ngoà i ra còn có giả n đồ Fe - grafit là hệ câ n bằ ng ổn chủ yế u là dùng trong gang. 3.3.1. T−ơng tác giữa Fe và C Fe, khá dẻ o (dễ biế n dạ ng nguội), dai, tuy bề n, cứng hơn Al, Cu nhiề u song vẫ n còn rấ t thấ p so với yê u cầ u sử dụng. Khi đ−a C và o Fe giữa → hóa bề n, rẻ hơn → HK Fe-C trở nê n thông dụng a. Sự hòa tan của C vào Fe Tạo dung dị ch rắn xen kẽ : bá n
File đính kèm:
- Bai giang ve hop kim va bien doi to chuc phan 2.pdf