Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 2 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Trường THCS Khương Đình

Hãy viết công thức: Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2

 

ppt18 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 2 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Trường THCS Khương Đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT quận Thanh Xuân 
 TRƯỜNG THCS KHƯƠNG ĐÌNH 
MÔN:TOÁN 7A2 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
Hộp quà màu vàng 
A 
B 
C 
D 
Xin chia buồn! 
Câu trả lời sai rồi. 
Rất tiếc, câu trả lời chưa chính xác ! 
Sai rồi ! Các em hãy thực hiện lại! 
Xin chúc mừng bạn đã có câu trả lời đúng. Phần thưởng của bạn là một chiếc bút ! 
A. B. 
C. D. 
Hãy viết công thức: Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm 2 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
A 
B 
D 
C 
Xin chia buồn! 
Câu trả lời sai rồi. 
Xin chúc mừng bạn đã có câu trả lời đúng. Phần thưởng của bạn là một chiếc thước kẻ ! 
Rất tiếc, câu trả lời chưa chính xác ! 
Sai rồi ! Bạn trừ sai dấu rồi ! 
 A. B. 
 C. D. 
Hãy viết công thức: Vận tốc v (km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên 16 km. 
Hộp quà màu xanh 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
A 
C 
B 
D 
Xin chia buồn! 
Câu trả lời sai rồi. 
Tốt quá ! Xin chúc mừng . 
Phần thưởng của bạn là một chiếc bút . 
Rất tiếc, câu trả lời chưa chính xác ! 
Sai rồi ! Xin vui lòng chọn lại đáp án . 
Hộp quà màu tím 
A. B. 
C. D. 
Hãy viết công thức: Lượng gạo y (kg) trong 
mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao? 
ĐL này 
ĐL kia 
Hằng số 
= 
y 
a 
x 
= 
Bài tập 1: Công thức nào ở trên không thể hiện đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x 
B 
?2 
 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là – 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? 
Tỉ lệ thuận 
Tỉ lệ nghịch 
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 
x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a 
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
x tỉ lệ thuận với y 
theo hệ số tỉ lệ 
 Bài 12/SGK – Tr 58: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15 
Tìm hệ số tỉ lệ 
Hãy biểu diễn y theo x 
Tính giá trị của y khi x = 6; x =10 
Ở tiểu học, đã biết hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm ( hoặc tăng) bấy nhiêu lần 
Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch chúng ta vừa học mở rộng hơn tiểu học ở đặc điểm nào? 
 ?3: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. 
x 
x 1 = 2 
 x 2 = 3 
 x 3 = 4 
x 4 = 5 
y 
 y 1 = 30 
 y 2 = ? 
 y 3 = ? 
y 4 = ? 
b) Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp 
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x 1 .y 1 ; x 2 .y 2 ; x 3 .y 3 ; x 4 .y 4 của x và y 
a) Tìm hệ số tỉ lệ. 
 ?3: Cho biết hai đại lượng y và x 
 tỉ lệ nghịch với nhau. 
x 
x 1 = 2 
x 2 = 3 
x 3 = 4 
x 4 = 5 
y 
y 1 = 30 
y 2 = 20 
 y 3 = 15 
y 4 = 12 
y tỉ lệ nghịch x nên ta có công thức: y.x =a mà x 1 = 2, y 1 =30 
 Thay số vào công thức ta được: 
 a = 2. 30 = 60. 
 Vậy hệ số tỉ lệ là 60 
b) 
c) 
Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau: Khi đó với mỗi 
giá trị: khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng 
 của y 
So sánh tích: x 1 y 1 , x 2 y 2 , x 3 y 3 ,.. 
So sánh 
ĐL tỉ lệ thuận 
ĐL tỉ lệ nghịch 
Định nghĩa 
CT : : y = kx (k  0) 
 y và x tỉ lệ thuận 
Tính chất 
Định nghĩa 
Tính chất 
 CT: (a  0)  y và 
x tỉ lệ nghịch 
Đại lượng tỉ lệ nghịch 
Định nghĩa: 
y tỉ lệ nghịch với x theo công thức : ( ) 
Tính chất 
1) 
So sánh đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch 
SƠ ĐỒ TƯ DUY 
Biết tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá trị tương ứng 
 Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
 Bài 13/SGK – Tr 58: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
x 
0,5 
-1,2 
4 
6 
y 
3 
-2 
1,5 
- Làm lại bài 13, 14 SGK/ Tr 58, 18, 19, 20,21,22 SBT 
- Xem trước bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch” trang 59. 
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Bài 14 /SGK trang 58: Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày ?( Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau ) 
  Phân tích bài toán : 
 - Với cùng một khối lượng công việc 
 - Năng suất mỗi người là như nhau 
  Gợi ý: 
Gọi số ngày mà 28 công nhân xây một ngôi nhà là x ( ngày) 
( x > 168; ) 
Số công nhân và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên : 
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 
 MẠNH KHỎE, THÀNH CÔNG 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_chuong_2_tiet_26_bai_3_dai_luong_ti_l.ppt