Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 37: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Năm học 2010-2011

1 . Mục tiêu

 a. Kiến thức

 - Nắm đợc khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.

 - Nắm đợc khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trng cơ bản của mô hình này.

 - Nắm đợc khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, các đặc trng của cơ sở dữ liệu quan hệ.

 b. Kỹ năng:

 - Có sự liên hệ với các thao tác ở chơng 2.

 c. Thái độ:

 - Thấy đợc ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ. Học tập nghiêm túc, say mê hứng thú học tập bộ môn.

2. Phần chuẩn bị

 a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập.

 b. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

3. tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ: Không

 b. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1 (25 phút) Tìm hiểu mô hình dữ liệu quan hệ

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 37: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
09/01/2010
Ngày giảng
12/01/2010: Lớp 12 A
Tiết 37: 
Cơ sở dữ liệu quan hệ
1 . Mục tiêu
 a. Kiến thức
 - Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.
 - Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này.
 - Nắm được khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, các đặc trưng của cơ sở dữ liệu quan hệ.
 b. Kỹ năng:
 - Có sự liên hệ với các thao tác ở chương 2.
	c. Thái độ: 
 - Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ. Học tập nghiêm túc, say mê hứng thú học tập bộ môn.
2. Phần chuẩn bị 
 a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập.
 b. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
3. tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ: Không
 b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (25 phút) Tìm hiểu mô hình dữ liệu quan hệ
	Nội dung
Hđ của GV
Hđ của HS
1. Mô hình dữ liệu quan hệ
* Mô hình dữ liệu:
- Cấu trúc dữ liệu.
- Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.
a. Khái niệm: 
Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.
b. Các loại mô hình dữ liệu
Mô hình lôgic.
Mô hình vật lí. 
* Mô hình dữ liệu quan hệ:
Trong mô hình quan hệ: 
+ Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.
+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
GV: Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước?
GV: Như trong chương I các em đã được học một CSDL bao gồm những yếu tố nào?
GV: Như đã biết ở các chương trước, có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) mô hình dữ liệu.
GV: Nhờ việc mô tả dữ liệu ở mức cao mà người dùng dễ tiếp cận với CSDL hơn.
GV: Cho biết mô hình dữ liệu được chi làm mấy loại? 
GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình thành 2 loại.
GV: Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
Chú ý nghe giảng
HS: Trả lời câu hỏi:
3 bước: Khảo sát, thiết kế, kiểm thử.
HS: Trả lời câu hỏi:
Cấu trúc dữ liệu; các thao tác, phép toán trên dữ liệu; các ràng buộc dữ liệu.
HS: Mô hình dữ liệu được chia làm 2 loại: Vật lý và logic
Các mô hình lôgic (còn được gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn.
Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu CSDL quan hệ và các đặc trưng của nó
	Nội dung
Hđ của GV
Hđ của HS
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
a. Khái niệm: 
- CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. 
- Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng sau:
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.
+ Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng.
+ Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
+ Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp.
Ví dụ: SGK/82
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL?
GV: Hãy cho biết các đặc trưng của CSDL quan hệ?
Xem ví dụ trong SGK
HS trả lời câu hỏi
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
HS trả lời:
Mỗi quan hệ phải có tên, các bộ phân biệt, thuộc tính có tên phân biệt, quan hệ không có thuộc tính đa trị.
HS: Đọc ví dụ
Chú ý nghe giảng
c. Củng cố, luyện tập (2 phút)
 - Khái niệm mô hình dữ liệu, mô hình dữ liệu quan hệ.
 - Các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ.
	 - Khái niệm CSDL quan hệ, Đặc
d. HD Học sinh học và làm bài tập (1 phút)
Học bài cũ.
Đọc trước phần sau.
Lấy VD thể hiện các đặc trưng của CSDL quan hệ.

File đính kèm:

  • doctiet 37.doc