Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 175 năm 2012

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 - Phương pháp đọc sách có hiệu quả

2. Kĩ năng

 - Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ).

 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.

- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Đọc sáng tạo, vấn đáp, thuyết trình, trò chơi, động não, sơ đồ tư duy

C. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu; soạn bài; bảng phụ.

- Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài.

D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS (1)

2. Kiểm tra bài cũ: (2)

 Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

 Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng sự chú ý cho HS

 Phương pháp: Nêu vấn đề

 Thời gian: 1 phút

 Cuộc sống luôn vận động. Sách là bộ mặt của cuộc sống, cũng luôn thay đổi phát triển và rất đa dạng. Vì vậy chọn sách, đọc sách như thế nào cho hiệu quả? Văn bản “ Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm- nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc là một trong những cách trả lời câu hỏi đó.

 

doc184 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 175 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của người cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.
- Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự và bình luận.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, giàu ý nghĩa biểu tượng: bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà, làm điểm tựa để khơi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu.
Khúc hát ru những em bé...
Nguyễn Khoa
Điềm
(Sinh 1943.
Nhà thơ trưởng thành trong cuộc kc chống Mĩ)
1971
(khi ơng đang cơng tác ở chiến khu miền tây Thừa Thiên)
8 chữ (hát ru)
- Tình yêu thương con gắn liền với tình yêu nước, với tinh thần chiến đấu của người mẹ miền tây Thừa Thiên và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ơi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào, trìu mến.
- Bố cục đặc sắc: hai lời ru đan xen ở mỗi khổ thơ tạo nên một khúc hát ru trữ tình, sâu lắng.
Ánh Trăng
(Tập thơ “Ánh trăng” được trao giải A của hội nhà văn VN năm 1984)
Nguyễn Duy
(1948. Gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước)
1978
(3 năm sau ngày giải phĩng hồn tồn Miền Nam, thống nhất đất nướ, tại TP HCM)
5 chữ
- Bài thơ là lời nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bĩ với thiên nhiên, đất nước, bình dị, hiền hậu.
- Từ đĩ, gợi nhắc người đọc thái độ sống “uơng nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.
- Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm. Bài thơ Kết hợp giữa yếu tố trữ tình và tự sự.
Con cị
(in trong tập “Hoa ngày thường, chim báo bão” – 1967)
Chế Lan Viên.
(1920- 1989)
( Là nhà thơ tên tuổi hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỉ 20)
1962
Tự do
Từ hình tượng con cị trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống con người.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao, cĩ những câu thơ đúc kết được những suy ngẫm sâu sắc. 
-Hình ảnh con cị mang ý nghĩa b/ tượng s/ sắc.
Mùa xuân nho nhỏ
(được phổ nhạc)
Thanh Hải
(1930-1980)
Nhà thơ xứ Huế, là cây bút cĩ cơng XD nền văn học cách mạng ở miền Nam từ những ngày đầu)
1980
(Bài thơ được viết khơng bao lâu trước khi nhà thơ qua đời)
5 chữ
- Bài thơ là tiếng lịng tha thiết yêu mến và gắn bĩ với đất nước, với cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ đươợ cống hiến cho đất nước, gĩp mùa xuân nhỏ của đời mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.
Thể thơ 5 chữ cĩ nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca: hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh ẩn dụ sáng tạo.
Viếng lăng Bác
(in trong tập “Như mây mùa xuân” – 1978)
- Là một trong những bài thơ cảm động và xuất sắc nhất viết về lãnh tụ HCM
Viễn Phương
( Sinh 1928.
Là một trong những cây bút cĩ mặt sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phĩng ở miền Nam thời kì chống Mĩ cứu nước)
1976
(TG ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. Ngay sau cuộc kc chống Mĩ kết thúc, miền Nam hồn tồn giải phĩng)
8
chữ
Bài thơ thể hiện lịng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác.
Giọng điệu trang trọng và thiết tha, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm; ngơn ngữ bình dị, cơ đúc.
Sang thu
Hữu Thỉnh
(Sinh 1942. Là tổng thư kí hội Nhà Văn VN)
Sau 1975
5 chữ
Bài thơ gợi lại sự biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ
Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngơn ngữ chính xác, gợi cảm.
Nĩi với con
Y Phương
(Sinh 1949. Là nhà thơ dân tộc Tày. Chủ tịch hội văn học NT Cao Bằng)
Sau 1975
Tự do
Bằng lời trị chuyện với con, bài thơ thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bĩ với truyền thống , với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.
Cách nĩi giầu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
Yêu cầu hs chia nhĩm
- KT mảnh ghép Vịng 2
?Khái quát nội dung chung của các tác phẩm?
?Tìm các tác phẩm cĩ đề tài giống nhau?.
- Gọi HS trình bày, nhận xét
? Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của một số tác phẩm?
HS làm theo nhĩm
Hình ảnh đất nước, tình cảm con người VN.
- HS thảo luận nhĩm
- Trình bày kết quả - nhận xét
HS thảo luận nhĩm
II. Sắp xếp tác phẩm theo thời gian.
- 1945 – 1954: Đồng chí
- 1954 – 1964: Đồn thuyền đánh cá, Con cị, Bếp lửa.
- 1964 – 1975: Bài thơ về tiểu đội xe ko kính; khúc hát ru
- Sau năm 1975: Ánh trăng, mùa xuân nho nhỏ. Viếng lăng Bác, Sang thu, Nĩi với con
* Nội dung: 
- Tái hiện đất nước và hình ảnh con người Việt Nam.
- Tình cảm tâm hồn con người VN: yêu quê hương, đất nước, tình đồng chí, mẹ con, bà cháu
III. Một số tác phẩm giống nhau về đề tài nhưng lại khác nhau về chủ đề tư tưởng.
- Tình mẫu tử: 
+ Khúc hát ru: Ca ngợi tình yêu con gắn liền với tình yêu đất nước.
+ Con cị: tình mẹ và ý nghĩa của lời ru.
+ Mây và sĩng: tình yêu mẹ thắm thiết.
- Người lính tình đồng đội: 
+ Đồng chí: vẻ đẹp, sức mạnh của tình đồng đội.
+ Bài thơ.: Thế hệ trẻ VN trong k/ chiến chống Mĩ trẻ trung, sơi nổi
+ Ánh trăng: đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung.
IV. Nghệ thuật: 
- Đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe khơng kính: bút pháp hiện thực.
- Đồn thuyền đánh cá: phĩng đại, khoa trương..
Hoạt động3: Luyện tập:
Em yêu thích bài thơ nào nhất? Tại sao?
Lập dàn ý cho đề bài phân tích mộtđoạn thơ, bài thơ đã học.
Hs làm việc độc lập, gv nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : 
 Giá trị cơ bản của các t/p thơ hiện đại
5. Hướng dẫn học bài: 
 Chuẩn bị bài: “Nghĩa tường minh và hàm ý”
 Tìm hiểu điều kiện để sử dụng hàm ý.
 ****************************************
Ngày soạn: 07/3/2013
Ngày dạy: /3/2013
TIẾT: 128	NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp)
A. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: hai điều kiện để sử dụng hàm ý liên quan đến người nĩi và người nghe.
2. Kĩ năng: Giải đốn và sử dụng hàm ý
B. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, làm việc nhĩm 
C. Chuẩn bị: 
 - GV: Soạn bài, bảng phụ
 - HS: Chuẩn bị bài theo SGK
D. Tiến trình bài học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (3’)
 ? Thế nào là tường minh? Thế nào là hàm ý?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
 Mục tiêu: tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS
 Phương pháp: Thuyết trình
 Thời gian: 1 phút
 Giờ học trước, chúng ta đã tìm hiểu về nghĩa tường minh và hàm ý. Vậy làm thế nào để sử dụng hàm ý cĩ hiệu quả? Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu để biết được những điều kiện cần cĩ để sử dụng hàm ý đạt hiệu quả cao
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
 Mục tiêu: HS nắm được các điều kiện để sử dụng hàm ý
 Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, động não
 Thời gian: 15 phút 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung cần đạt
- Bảng phụ ghi vd
- Gọi HS đọc VD
-Tìm hàm ý trong các câu im đậm (SGK)
? Theo dõi câu hỏi sgk và cho biết câu nào hàm ý rõ hơn?
?Vì sao chị D phải nĩi rõ hơn như vậy?
? Sao chị D khơng nĩi rõ ý cho cái Tí biết?
? Chi tiết nào cho biết cái Tí đã hiểu hàm ý của mẹ?
? Muốn sử dụng hàm ý cần cĩ những điều kiện gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
-
HS đọc VD
- Câu: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi”
- Cái Tí quá bất ngờ vì nĩ ko hiểu hàm ý trong câu nĩi của mẹ.
- Hỏi lại chị Dậu.
- HS đọc ghi nhớ
I. Điểu kiện sử dụng hàm ý: 
1. Ví dụ 
- “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thơi”
(Sau bữa này con sẽ ko được ăn ở nhà nữa vì mẹ đã bán con).
-“ Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi”
(Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thơn Đồi)
=> Chị Dậu đau đớn ko dám nĩi rõ ra
- “U bán con thật đấy ư?”
(Tí hiểu hàm ý).
* Ghi nhớ: 
Hoạt động 3: Luyện tập
 Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập
 Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhĩm
 Thời gian: 15 phút 
HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày
GV yêu cầu nhĩm 1,2 làm bài tập 2, 3
Nhĩm 3,4 làm bài tập 4,5
II. Luyện tập: 
1. BT1: 
a. Người nĩi: anh thanh niên
- Người nghe: hoạ sĩ + cơ gái.
Hiểu: “ơng theo liền...”
b. Người nĩi: anh Tấn.
- Người nghe: Tây thi đậu phụ.(khơng thể cho được).
c. Người nĩi : Thuý Kiều
- Nghe: Hoạn Thư.
- Hàm ý: 
+ Câu 1: giễu cợt: quyền quí như tiểu thư mà bây giờ phải đến nước này ư?
+ Câu 2: Hãy chuẩn bị nhận báo ốn.
- Hoạn Thư đã hiểu: “Hồn lạc phách siêu”
2. BT2: Chắt giùm để cơm khỏi nhão.
3. BT 3: Bận ơn thi
4. BT4: Tuy hi vọng chưa thể nĩi là thực hay hư nhưng nếu cố gắng sẽ thực hiện được.
5. BT5: 
- Mời mọc: “Bọn tớ”
- Từ chối: “Mẹ mình”
4. Củng cố: (2’)
 Những điều kiện cần thiết khi sử dụng hàm ý
5. Hướng dẫn học bài: (3’)
 - Xác định điều kiện và chỉ ra hàm ý được sử dụng trong một đoạn văn tự chọn
 - Ơn kĩ các bài thơ đã học: Chuẩn bị: “Kiểm tra văn - phần thơ”
+ Học thuộc các bài thơ, nắm chắc ND và NT
 + Chú ý đến các biện pháp NT để thể hiện nội dung
 ********************************************
Ngày soạn: 07/3/2013
Ngày dạy: /3/2013	
 TIẾT 129 KIỂM TRA VỀ THƠ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 Kiểm tra, đanùh giá kết quả học tập các văn bản tác phẩm thơ trong chương trình NV lớp 9 học kì II.
2. Kĩ năng:kĩ năng viết văn, phân tích một đoạn, một câu, hoặc một vấn đề.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên : Soạn bài, ra đề,ø chuẩn bị đề phô tô.
- Học sinh: Ôn bài chu đáo ở nhà.
C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới :
* Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu, nhắc nhở,quán triệt ý thức làm bài của HS. 
* Hoạt động 2: GV phát đề cho HS 
1. Ma trận đề
 Møc ®é
NhËn biÕt
HiĨu
VËn dơng thÊp
VËn dơng cao
Tỉng
Nội dung
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
A- Câu 1
0.25
0.25
 Câu 2
0.25
0.25
 Câu 3
0.25
0.25
 Câu 4
0.25
0.25
 Câu 5
0.5
0.5
 Câu 6
1.0
1.0
B-Câu1. 
1.0
1.5
2.5
 Câu 2.
2.0
3.0
5.0
Tổng
1.5
1.0
1.0
3.5
3.0
10.0
Sè c©u/Tỉ lệ
5=15%
2=20%
2=35%
1=30%
100%
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.5 điểm)
1. Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ ra đời vào giai đoạn nào?
 A.Thời kì kháng chiến chống Pháp. 
 B. Thời kì khá

File đính kèm:

  • docBai 18 Ban ve doc sach.doc
Giáo án liên quan