Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 34

A-Mục đích : Giúp h/s:

- Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.

- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học.

- Kĩ năng:

+ Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.

+ Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có đề tài cùng loại.

B. Yêu cầu :

-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết.

-H/S: Đọc lại các VB VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9; Củng cố, hệ thống hóa kiến thức.

C. Chuẩn bị:

- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.

D. Kiểm tra bài cũ:

I. Tổ chức(1p)

II. Kiểm tra.(p) Không.

E. Bài mới.

1. Đặt vấn đề.(1p) -Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về VHNN đã học ở cấp

 

doc8 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nga)
Truyện ngắn
Tình bạn thắm thiết giữa những đứa trẻ (tác giả lúc nhỏ và ba đứa con một vị đại tá) sống thiếu tình thương bất chấp cản trở.
Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích.
3. Bàn về đọc sách
Chu Quang Tiềm (T.Quốc)
Nghị luận
Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy nâng cao học vấn, đọc sách cần có phương pháp.
Trình bày ý kiến có lí lẽ xác đáng và dẫn chứng sinh động.
4. Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôi của La Phông-ten
Hi-pô-lít-ten (Pháp)
Nghị luận văn học
Nêu lên đặc trưng của sáng tác nghệ thuật in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ của nhà văn.
Nghệ thuật so sánh, nghệ thuật lập luận hấp dẫn
5. Mây và sóng
Ta-go (Ấn độ)
Thơ tự so
Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tưởng trưng, kết hợp biểu cảm với tự sự.
6. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
Đi-phô (Anh)
Tiểu thuyết (trích)
Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa hoang đảo gần 30 năm trời.
Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật tôi, tự họa kết hợp miêu tả.
7. Bố của Xi-mông
Mô-pa-xăng (Pháp)
Truyện ngắn
Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông, tình cảm chân tình của người mẹ (Blăng-sốt), sự bao dung của Phi-líp.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý của ba nhân vật, kết hợp tự sự với miêu tả.
8. Con chó Bấc
Giắc Lân-đơn (Mỹ)
Tiểu thuyết (trích)
Tình cảm yêu thương của tác giả đối với loài vật.
Trí tưởng tượng phong phú khi đi sâu vào thế giới tâm hồn của con chó Bấc.
TRÒ CHƠI THỨ HAI: Xếp các tác phẩm theo thể loại.
- Cách chơi: Kẻ bảng trống, yêu cầu học sinh dán tên tác phẩm (viết sẵn) vào bảng theo thể loại.
Thể loại
Tên tác phẩm - tác giả
1. Thơ
2. Kịch
3. Bút ký chính luận
4. Truyện ngắn, tiểu thuyết
5. Nghị luận xã hội
6. Nghị luận văn chương
Trò chơi: Sắp xếp cột I và cột II sao cho thích hợp
Nước
Tác giả
1. Trung Quốc
a. Ta-go
2. Ấn Độ
b. Go-rơ-ki, Ê-ren-bua
3. Nga
c. Ai-ma-tốp
4. Cư-rư-gư-xtan
d. Mô-li-e, Ru-xô, Đô-đê, Mô-pa-xăng, Híp-ten
5. Pháp
e. Đi-phô
6. Anh
g. Xéc-van-tét
7. Tây Ban Nha
h. Ô. Hen-ri, Giắc Lân-đơn
8. Đan Mạch
i. An-đéc-xen
9. Mỹ
k. Hạ Tri Chương, Đỗ Phủ, Lý Bạch, Lỗ Tấn
Trò chơi: Đố vui: Giáo viên soạn những câu đố vui hoặc cho các em tự soạn.
Ví dụ: 1. Truyện chỉ có một nhân vật, diễn ra trong một đêm của tác giả viết truyện cổ tích cho thiếu nhi nổi tiếng Đan Mạch? (Cô bé bán diêm)
2. Chiếc lá thường xuân có phải là vị thuốc không, sao lại phục sinh được cho Giôn-xi?
IV. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p) 
- Viết bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm VHNN.
- Học bài theo yêu cầu đã học đã luyện tập.
- Đọc thuộc các tác phẩm thơ đã học phần VH nước ngoài.
- Đọc thêm các tác phẩm của các tác giả VH nước ngoài. 
- Chuẩn bị bài: Bắc Sơn. 
Rút kinh nghiệm: . ............................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/04/2012	
Ngày giảng: ..................
Tiết 162,163: BẮC SƠN
 (Trích hồi bốn)
 - Nguyễn Huy Tưởng -
A.Mục đích : Giúp h/s :
- Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại.
- Nắm được xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
- Kiến thức:	+ Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch.
	+ Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra.
	+ Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
- Kĩ năng:	Đọc – hiểu một văn bản kịch.
B. Yêu cầu: 
-GV: Bài soạn, Chân dung tác giả, một số tài liệu khác (nếu có).
-HS: Học, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
-Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức (1p)	
II. Kiểm tra.(p) Không.
E. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1p) -Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.
- Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
G. Dựa vào phần * trong chú thích, nêu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm ?
H. Nêu những nét chính.
G. Nhận xét, bổ sung, chốt.
G. Nêu yêu cầu và phân vai đọc.
*G/V: Giới thiệu vị trí của những lớp kịch được trích học:
?H/S tóm tắt ND của đoạn trích học?
Có mấy lớp kịch trong hồi 4?
H. Thảo luận, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
* Hoạt động 2.
?Qua việc đọc và tóm tắt các lớp kịch trong đoạn trích, xung đột cơ bản trong vở kịch là xung đột gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
?Xung đột đó được bộc lộ cụ thể giữa nhân vật nào với nhân vật nào? trong đoạn trích?
?Trong hồi bốn có một tình huống nào em thấy căng thẳng bất ngờ? có bộc lộ rõ xung đột kịch không?
?Hành động kịch được bộc lộ qua những nhân vật nào?
?Được bộc lộ ntn?
?Nhân vật nào bộc lộ rõ nhất diễn biến nội tâm?
*G/V: Nêu những nét chính về nhân vật Thơm.
?Qua hai lớp kịch thể hiện rõ Thơm đối thoại với những nhân vật nào?
H. Thái, Cửu, Ngọc.
?Khi có tình huống xảy ra, tâm trạng của Thơm ntn?
?Cuối cùng cô đã quyết định thế nào?
?Thơm là con người có phẩm chất gì đáng quý?
?Nhận xét cách xây dựng tình huống và tổ chức đối thoại của TG?
Tâm trạng và thái độ của Thơm đối với Ngọc (chồng)?
?Cô có sự chuyển biến như thế nào trong hai lớp kịch mà TG xây dựng?
?Thơm đã nhận ra Ngọc là người ntn?
?Sự quyết định của cô, em thấy ntn?
H. Liên tưởng, trả lời.
?TG muốn gửi gắm 1 điều gì qua nhân vật Thơm
H. Trong những lúc CM bị đàn áp khốc liệt, CM vẫn không bị tiêu diệt và thức tỉnh được cả quần chúng.
Em có nhận xét gì về nhân vật Ngọc, Thái, Cửu?
?Vì sao em hiểu rõ được các nhân vật như vậy?
?Học sinh đưa ra VD cụ thể về:
+Tình huống kịch.
+Ngôn ngữ đối thoại
+Bộc lộ nội tâm nhân vật.
* Hoạt động 3.
?Vẻ đẹp về tính cách của N/V Thơm?
?TG khẳng định rõ ý nghĩa tư tưởng của vở kịch là gì?
?Học sinh nói rõ nghệ thuật viết kịch của TG qua các lớp kịch đã học?
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
 (Sgk)
2.Đọc, giải thích từ khó.
3. Bố cục:
-Tóm tắt lớp I
-Phần trích học lớp II và lớp III.
II. Phân tích:
1)Xung đột và hành động kịch trong đoạn trích.
-Xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù.
+ Được thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa các nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật.
+ Được thể hiện trong sự đối đầu giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu.
- Xung đột kịch trong hồi bốn còn được bộc lộ qua một tình huống căng thẳng bất ngờ: Thái, Cửu trong lúc chạy trốn sự truy lùng của Cửu, Ngọc, lúc đó chỉ có Thơm ở nhà. Tình huống đó buộc Thơm phải có sự lựa chọn đứng hẳn về phía CM.
-Hành động kịch: Xung đột kịch diễn ra trong chuỗi các hành động kịch có quan hệ gắn kết với nhau.
- Cụ thể: Hành dộng kịch qua những lời đối thoại của Thơm với Thái, Cửu, của Thơm với Ngọc; Qua diễn biến nội tâm của nhân vật Thơm
2.Tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm.
- Đặt nhân vật vào một xung đột có tình huống, bộc lộ rõ tâm trạng và hành động của nhân vật
- Nổi rõ tính cách của nhân vật Thơm: Hành động dứt khoát đứng hẳn về phía CM .
*Thơm, Ngọc:
+Thơm: rũ rượi, buồn bã
+Thơm: Vui vẻ
+Thơm (Nhìn trộm chồng, sốt ruột)
Thế nào có đi không?
- Thơm quyết định che dấu hai chiến sĩ cách mạng. Vẫn mang trong mình dòng máu của người dân yêu nước.
-Sự nghi ngờ Ngọc khiến cô luôn dò xét ý nghĩ và hành động của chồng để tìm hiểu sự thật.
-Cô nhận ra bộ mặt thật của Ngọc là bán nước hại dân, cô sốt ruột muốn bảo toàn những người CM trong ngôi nhà của mình.
®Nhân vật Thơm đã có sự chuyển biết trong hai lớp kịch: Từ nhận thứuc, đến hành động đứng hẳn về phía CM.
3.Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu.
*Ngọc: Thể hiện rõ bản chất việt gian bán nước. Nuôi tham vọng ngoi lên địa vị, tiền tài. Cố tình che giấu bộ mặt thật với Thơm.
*Thái, Cửu: Bình tỉnh, sáng suốt, củng cố được lòng tin cho Thơm, là những người CM kiên trung.
ÞQua nghệ thuật: Thể hiện xung đột, xây dựng tình huống, ngôn ngữ đối thoại, tổ chức các lời thoại, với những nhịp điệu, giọng điệu khác nhau®bộc lộ rõ nội tâm và tính cách nhân vật.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Tạo tính huống, xung đột kịch.
- Sáng tạo nên ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật.
2. Ý nghĩa văn bản: Văn bản là sự khẳng định sức thuyết phục của chính nghĩa.
* Ghi nhớ (Sgk)
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p)
- Khái quát nội dung kiến thức của bài học.
- Học bài. 
- Đưa ra được những lời thoại giữa các nhân vật do nghệ thuật tổ chức đối thoại đặc sắc của tác giả.
- Chuẩn bị: Tổng kết Tập làm văn.
Rút kinh nghiệm: .
Ngày soạn: 15/04/2012	
Ngày giảng: ..................
Tiết 164,165,166: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN 
A.Mục đích: Giúp h/s:
- Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Kiến thức: 
+ Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thực biểu đạt đã được học.
+ Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
- Kĩ năng:
+ Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
+ Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
+ Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
+ Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
B. Yêu cầu:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết.
-H/S: Đọc lại các kiểu loại văn bản đã học ở lớp 6,7,8,9.
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức.
C.Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.
- H/S: Chuẩn bị hệ thống lại những kiến thức liên quan.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Đan xen vào bài.
F. Bài mới.
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(40p)
-H/S đọc bảng tổng kết trang 169. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
G. Nhận xét, bổ sung, chốt.
?Sự khác nhau của các kiểu VB trên?
?Hãy nêu rõ phương thức biểu đạt của mỗi kiểu văn bản trên?
?Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được không? vì sao?
?Các phương thức biểu đạt có thể phối hợp thực hiện trong m

File đính kèm:

  • docTuan 34.doc
Giáo án liên quan