Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối (tiết 1)

/ Mục tiêu:

- Axit cacbonic là một axit yếu, không bền, muối cacbonat có t/c chung của muối, dễ bị nhiệt phân hủy.

- Ứng dụng của muối cacbonat, chu trình của cacbon trong tự nhiên.

* Biết q/s các hiện tượng, TN, suy ra tính chất.

B/ Chuẩn bị:

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng, TN, suy ra tính chất.
B/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của GV: 6 bộTN 
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, giá TN, cặp ống nghiệm, đèn cồn.
+ Hóa chất: NaHCO3, Na2CO3, dd HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, K2CO3.
+ Tranh vẽ: hình 3.17 trang 50.
2/ HS: 
+ Ôn tập lại phần t/c HH của Axit, của muối.
+ Bảng nhóm.
C/Hoạt động của GV và HS:
1.Ổn định tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy nêu t/c HH của CO2? Viết PTHH. Các HS khác nhận xét. 
GV ghi điểm.
2/ Giải bài tập 3gk.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.Hoạt động I:
GV giới thiệu: CO2 là 1 oxit axit vậy CO2 có những t/c nào?Ta đi n/c...
+.Một em đọc phần 1sgk.
+ Cho HS hoạt động nhóm theo câu hỏi sau:
 - Sự tạo thành H2CO3
 - Sự phân tích của H2CO3.
GV cho đại diện nhóm trình bày, đúc kết cho HS ghi.
*H2CO3 được tạo thành và dễ bị phân tích vậy H2CO3 là 1 axit ntn?
Hoạt đông II
GV cho HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:
 - Có mấy loại muối? Kể tên.
 - Vì sao được gọi là muối trung hòa và muối axit?
* Gv giảng thêm.HS nghe và ghi.
Em hãy chi biết vài CT muối trung hòa và muối axit?
I/ Axit cacbonic: H2CO3.
1) Trạng thái tự nhiên và t/c vật lí:
HS hoạt động nhóm.
HS ghi bài.
+ 1000cm3 nước hòa tan 90 cm3 khí CO2
+ 1 phần CO2 + H2O dd axit H2CO3.
2) Tính chất hóa học:
- H2CO3 là axit yếu.
- H2CO3 là axit không bền.
II/ Muối cacbonat:
1) Phân loại:
HS trả lời
HS ghi bài
+ Muối = CO3 trung hòa và = CO3 axit
+ Muối cacbonat trung hòa không còn ntố H trong ptử.
+Muối cacbonat axit còn có ntố H trong phân tử.
HS cho ví dụ.
Na2CO3, K2CO3,.KHCO3 và NaHCO3.
GV thông báo: Đa số muối cacbonat không tan trong nước, một số ít tan được trong nước.
GV hướng dẫn HS TN
Cho dd Na2CO3 + HCl...
Em thấy có hiện tượng gì?
 + Tương tự với dd NaHCO3 thì ntn?
 + Em hãy viết PTHH?
+ Em có kết luận gì?
GV hướng dẫn HS thí nghiệm theo nhóm.
Cho dd K2CO3 + Ca(OH)2...
 + Hiện tượng:
 + Nhận xét: 
 + PTPư:
GV cho đại diện 2 nhóm trình bày.các nhóm khác bổ sung. GV kết luận cho HS ghi.
* Chú ý: Muối hiđro cacbonat t/d với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
Cho HS viết PTPƯ sau:
NaHCO3(dd) + NaOH(dd) Na2CO3(dd) + H2O (l)
GV hướng dẫn các nhóm t/n
- Cho dd Na2CO3 t/d với dd CaCl2
Trình bày GV nhận xét chung.
GV chỉ nêu thêm vì HS đã học ở lớp trước và ở HK I
Hoạt động IV:
HS q/s hình vẽ tìm hiểu kiến thức mới
2)Tính chất:
a) Tính tan:
HS nghe và ghi bài.
- Hầu hết không tan, trừ 1 số muối của kl kiềm.
- Muối hiđro cacbonat hầu hết tan trong nước.
b) Tính chất hóa học:
* Tác dụng với Axit:
HS làm theo nhóm 
Trả lời : có bọt khí thoát ra.
+ Cũng có h/t như thế
Na2CO3(dd) + HCl(dd) NaCl(dd) + H2O(l) + CO2(k) 
NaHCO3(dd) + HCl(dd)NaCl(dd) +H2O(l) + CO2(k)
* Muối cacbonat t/d với axit mạnh hơn axit cacbonic tao thành muối mới và giải phóng CO2
* Tác dụng với dd bazơ:
HS làm theo nhóm.
HS ghi 
+ TN(sgk) 
+ PT: K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + KOH(dd) 
* Kết luận: Một số dd muối cacbonat p/ư với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
* Tác dụng với dd muối:
HS làm theo nhóm.
Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) CaCO3(r) + NaCl(dd)
* Kết luận:DD muối cacbonat có thể t/d với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới.
* Muối cacbonat bị phân hủy.
3) Ứng dụng(sgk)
III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên: (sgk)
4. Củng cố: +Em hãy nêu t/c hh của muối cacbonat. Viết ptpư minh họa.
+Làm bài tập 4/91.
+Hd HS cặp chất tác dụng có nghĩa là cặp chất không tồn tại.
5. Dặn dò:
 + Học bài.
 + Làm bài tập 3,5 sgk.
 + Xem trước bài SILIC- CN Silicat
NS: 17/11/08
Tiết 5,6,7,8.	CHUYÊN ĐỀ 2
	 PHÂN LI HỔN HỢP
A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS tách được các chất trong 1 hổn hợp.
- Tinh chế chất tinh khiết.
- Tách các chất rắn, dd, khí riêng ra từng loại. 
- Rèn khả năng viết phản ứng.
B. KIẾN THỨC: 
I. LÍ THUYẾT:
- Chuyển từ chất trong hổn hợp về trạng thái riêng lẻ ở dạng nguyên chất , tinh khiết.
- Dùng 2 loại phản ứng:
	1) Phản ứng tách riêng: chuyển chất cần tách thành sản phẩm mới ở dạng có thể tách khỏi hổn hợp 1 cách dễ dàng ( phản ứng kết tủa, bay hơi, phân hủy).
	2) Phản ứng tái tạo: Từ sản phẩm tách ra ở hổn hợp nêu trên phải thực hiện lại phản ứng để điều chế được chất ban đầu.
II. PHƯƠNG PHÁP:
1) Vật lí: Hòa tan trong nước, nhiệt phân, đun nóng, cô cạn, chưng cất phân đoạn, làm khan.
2) Hóa học: 
+ Hòa tan trong axit ( kim loại, oxit bazơ)
+ Hòa tan trong bazơ (dd lưỡng tính , hidroxit lưỡng tính)
+ Thực hiện các phản ứng trao đổi.
+ Phản ứng đẩy kim loại.
* Chú ý: Không nên tách Ba2+ dưới dạng BaSO4
	 Không nên tách Ag dưới dạng AgCl.
Vì chúng bền khó nhiệt phân, khó nung nóng.
+ Tách riêng các ion kim loại ở dạng hidroxit hay muối cacbonat kim loại.
+ Dùng chát có tính đối lập để loại trừ lẫn nhau.
III. BÀI TẬP:
1. Tách riêng chất ra khỏi hổn hợp.
	1) Tách riêng Ca ra khỏi hổn hợp gồm Cu, Fe, Zn.
	2) Tách riêng khí CO ra khỏi hổn hợp gồm CO2, N2, H2, O2.
	3) Tách riêng CuO ra khỏi hổn hợp gồm CuO, Cu, Ag.
	4)Tách riêng khí hidro ra khỏi hổn hợp khí gồm H2, CO2, C2H4.
	5)Tách riêng Cu ra khỏi hổn hợp gồm Cu, Al2O3, Mg, Zn.
	6) Tách riêng N2 ra khỏi hổn hợp khí gồm CO2, SO2, N2.
	7) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dd HCl, do đó CO2 thu được bị lẫn một ít khí HCl và hơi nước. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết.
	8) Một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Na2SO4, MgSO4.Trình bày pp loại các tạp chất đó để thu được NaCl tinh khiết.
	9) Đá vôi có lẫn MgCO3 và SiO2. Trình bày phưưong pháp thu CaCO3 tinh khiết.
2. Tách riêng từng chất:
	1) Tách riêng từng chất trong hổn hợp BaSO4 và BaCl2.
	2) Tách riêng từng chất trong các hổn hợp các bột kim loại : Cu, Fe, Al, Ag.
	3) Tách riêng từng muối trong dd NaCl, MgCl2, AlCl3, NH4Cl.
4) Cho hổn hợp A gồm Mg và Fe vào dd Cu(NO3)2 và AgNO3 lắc đều cho đến khi phản ứng xong thu được hổn hợp chất rắn C gồm 3 kim loại và dd D gồm 2 muối. Hãy trình bày pp tách từng kim loại ra khỏi hổn hợp C và từng muối trong hổn hợp D.
5) Tách riêng từng chất trong hổn hợp gồm FeCl3, CaCO3 và AgCl.
6) Tách riêng từng chất trong hổn hợp Ca(NO3)2 và ( Cu(NO3)2.
7) Tách riêng từng chất trong các hổn hợp sau: CuO, Cu, Au.
8) Tách riêng từng chất ra khỏi hổn hợp gồm CuO, FeO, Al2O3.
9) Tách riêng dd CuSO4 và FeSO4 ra khỏi hổn hợp.
10) Dùng phương pháp hóa học tách Fe, Ag, Cu, ra khỏi hổn hợp.
NS: 24/11/08
Tiét 9,10,11,12.	CHUYÊN ĐỀ 3
	 KIỀM HẤP THỤ OXIT
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được các trường hợp có thể xảy rakhi kiềm hấp thụ oxit.
- Giúp HS giải được bài tập này theo kiểu thông thường để HS dễ nắm bắt.
- Thể hiện được tính chất riêng của kiềm trong các bài tập.
B. KIẾN THỨC: 
I/ PHƯƠNG PHÁP:
* Cách giải thông thường: 
- Có 3 khả năng có thể xảy ra
- Oxit axit CO2 ( SO2, SO3) tác dụng với Ca(OH)2 có thể chia thành 3 trường hợp.
*Trường hợp 1:
Chỉ tạo ra muối trung tính.CaCO3 ( CaSO3, CaSO4).
	CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
	Khi n Ca(OH)2 ≥ n CO2 ( SO2, SO3) 
Hoặc điều kiện nước vôi trong dư cũng chỉ tạo ra muối trung tính.
	K = ≥ 1
*Trường hợp2:
Chỉ tạo ra muối axit Ca(HCO3)2, ( Ca(HSO3)2, Ca(HSO4)2)
	2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
	Khi n Ca(OH)2 ≥ nCO2 ( SO2, SO3)
	K = ≥ 0,5
* Trường hợp 3:
Tạo ra hổn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 
	0,5 ≤ k ≤ 1
II./BÀI TẬP:
1.Dẫn 10l hổn hợp khíA( đktc) gồm oxi và cacbonđioxit đi qua dd canxihidroxit chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc riêng chất kết tủa, làm khô cân nặng 1 gam. Hãy tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hổn hợp A.
Hướng dẫn: Có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư, chỉ tạo ra kết tủa CaCO3.
Trường hợp 2: Ca(OH)2 không dư tạo ra chất kết tủa CaCO3 và chất tan Ca(HCO3)2
2. Nung 26,8 g hổn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,72 litkhí CO2 (đktc).
a) Tính khối lượng CaO và MgO thu được. 
b) Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 ở trên vào 250ml dd NaOH 2M. Cô cạn dd thì thu được những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,68lit khí CO2 (đktc) vào 5 lit dd Ca(OH)2 0,01M.
a) Viết các pthh
b) Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ CM của dd thu được sau phản ứng,Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
4. Dẫn 5,6 lit khí CO2 (đktc) vào dd NaOH 0,5M. Tính Vdd NaOH cần lấy để thu được 
a) DD 2 muối axit
b) DD 2 muối trung hòa
c) DD 2 muối với tỉ lệ n NaHCO3: nNa2CO3 = 2:1
5. Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCl dư, đi qua dd có chứa 60g NaOH. Hãy cho biết lượng muối Natri điều chế được?
NS: 31/10/08
Tiết 13,14,15,16.	BÀI TẬP	
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nắm lại PP giải dạng bài tập kiềm hấp thụ oxit một cách nhuần nhuyễn.
- Các em biết lúc nào thì có 2 trường hợp xảy ra mà vận dụng giải linh hoạt.
II/ Bài tập: 
1) Cho 10lit hổn hợp khí (đktc) gồm có N2 và CO2 đi qua 2 lit dd Ca(OH)2 0,02M, thu được 1g kết tủa. Xác định % theo V của CO2 trong hổn hợp.
* Chú ý: Cho khí CO2 đi qua dd ta thu được một lượng kết tủa ứng với lượng kết tủa này là 2 thể tích CO2 khác nhau, trừ trường hợp kết tủa là cực đại.Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
- Trường hợp 2: Số mol CO2 nhiều hớnos mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
2) Cho 6 lit hổn hợp khí CO2 và N2 (đktc) đi qua dd KOH, tạo ra được 2,07g K2CO3 và 6g KHCO3. Hãy xác định thành phần % V khí CO2 trong hổn hợp
3) Cho 2,464lit khí CO2 (đktc) đi qua dd NaOH sinh ra 11,44g hổn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3. Hãy xác định số gam của mỗi muối trong hổn hợp.
4) Cho 8 lit hổn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2%( theo thể tích) đi qua dd có chứa 7,4g Ca(OH)2. 
Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
5) Cho 1,568 lit CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hòa tan 3,2gam NaOH.
Hãy xác định thành phần và số gam muối được sinh ra?
6) Cho 0,25 mol CO2 tác dụng hết với dd chứa 0,2 mol Ca(OH)2. 
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
7) Cho V lit CO2 hấp thụ vào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Thu được 10gam kết tủa. Xác định V ở đktc.
8) Cho 200 ml dd Ba(OH)2 1M có khả năng hấp thụ tối đa bao nhiêu lit CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
9) Để hấp thụ hết 8,96 lit C

File đính kèm:

  • docHO937.doc