Viết bài tập làm văn số 1 học kì 1 môn Ngữ văn 9 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

A. Đề bài:

Giới thiệu về cây chuối.

B.Hướng dẫn chấm:

I. Yêu cầu

1.Về nội dung:

- Học sinh trình bày được những tri thức khách quan về cây chuối với nguồn gốc, cấu tạo, công dụng, cách trồng và chăm sóc.

2. Về hình thức

- Trình bày bài viết theo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài với những nhiệm vụ cụ thể của từng phần một cách rõ ràng, cân đối. Trình bày sạch sẽ, chữ viết ít mắc lỗi.

3. Về kỹ năng.

- Vận dụng được kiến thức về đoạn văn, cách trình bày ý ở các đoạn vào việc viết bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật khác vào bài.( tạo lập văn bản thuyết minh)

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Viết bài tập làm văn số 1 học kì 1 môn Ngữ văn 9 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học 2015- 2016.
Học kì I
Môn: Ngữ văn 9.
Tiết 14 + 15. Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. Đề bài: 
Giới thiệu về cây chuối.
B.Hướng dẫn chấm:
I. Yêu cầu
1.Về nội dung: 
- Học sinh trình bày được những tri thức khách quan về cây chuối với nguồn gốc, cấu tạo, công dụng, cách trồng và chăm sóc...
2. Về hình thức
- Trình bày bài viết theo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài với những nhiệm vụ cụ thể của từng phần một cách rõ ràng, cân đối. Trình bày sạch sẽ, chữ viết ít mắc lỗi.
3. Về kỹ năng.
- Vận dụng được kiến thức về đoạn văn, cách trình bày ý ở các đoạn vào việc viết bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật khác vào bài.( tạo lập văn bản thuyết minh)
II. Hướng dẫn đáp án và biểu điểm chấm.
1. Mức tối đa: Mỗi học sinh có cách trình bày khác nhau nhưng cần đạt được các nội dung sau:
A. Mở bài(1 điểm)
Giới thiệu khái quát về cây chuối với đời sống người dân Việt Nam.
B. Thân bài ( 6 điểm).
Thuyết minh được các ý:
a. Các bộ phận của chuối
- Củ chuối là thân chính, mọc ngầm dưới đất.
- Thân chuối hình trụ, là thân giả được cấu tạo bởi vô số những bẹ hình vòng cung màu trắng xanh. Nếu cắt mặt ngang, sẽ thấy vô số ô nhỏ hình mắt cáo như tổ ong rỗng, xốp 
- Lớp bẹ ngoài cùng do tác động của nắng gió nên ngả màu nâu mềm dai như chiếc áo tơi bảo vệ áo thân.
- Lá chuối tập trung hết trên ngọn, tàu lá chuối dài từ 1,5 ->2 m, rộng khỏang 40cm 
Mặt lá trên xanh lục đậm, mặt dưới xanh nhạt, chi chít những đường gân song song đều tăm tắp.
- Những tàu lá vươn ra tứ phía như những cánh tay .
- Lá chuối non mới nhú, màu cốm, nõn nà, vươn thẳng như cánh buồm .
- 2-3 tháng, cây chuối trưởng thành sẽ trổ hoa. Bắp chuối hình thoi với nhiều lớp áo màu đỏ tía, mỗi lớp ôm âp những đài hoa bé như ngón tay mà sau này trổ thành những nải chuối.
- 1 buồng chuối có hơn 10 nải nặng trĩu nên cây oằn mình đỡ lấy 
- Khi những nải chuối lớn dần, người ta chặt bỏ bớt bắp chuối.
b. Phân loại chuối: 
- Chuối sứ dài khoảng 10cm, to tròn, khi chín màu vàng tươi
- Chuối ngự : quả to, thịt chắc, dẻo & thơm
- Chuối cau : quả nhỏ cỡ ngón tay, khi chín vỏ mỏng, vàng tươi
- Chuối hột : trái to, có 3 cạnh nổi rõ, ruột chi chít hột đen như hạt tiêu
c. Cách trồng, chăm sóc
- Thích nghi với khí hậu nhiệt đới 
- Ưa nước, đất thịt, đất phù sa, ưa ánh sáng, có thể trồng cạnh ao hồ
- Sinh trưởng nhanh, 1 cây sau này sẽ phát triển thành 1 bụi
- Rễ chuối không bám chặt vào đất nên dễ đổ, cần thường xuyên tỉa bớt lá già, vun gốc, bón phân, chống đỡ khi có buồng.
d. Công dụng
 -Thân chuối non làm rau ăn kèm riêu cua, thân cây già làm cám cho heo ăn
- Lá chuối gói thực phẩm
- Quả chuối là nguồn bổ sung năng lượng hoàn hảo, có thể dùng tươi hay đem chiên, ăn chè, bánh, kẹo
- Quả xanh xắt lát ăn với món cuốn
- Chuối hột : chữa bệnh sạn thận, tiểu đường
- Làm mặt nạ, dưỡng da
- Đi vào thi ca, nhạc họa, đời sống văn hóa 
- Đi vào tranh của các danh họa, là vẻ đẹp dân dã, giản dị của làng của làng quê 
C. Kết bài (1điểm)
- Cảm nghĩ về cây chuối(Suy nghĩ về cây chuối trong đời sống hiện nay.)
*Về hình thức và các tiêu chí khác : ( 2 điểm)
+ Bài viết đảm bảo bố cục ba phần, sắp xếp câu trong đoạn, đoạn trong bài hợp lí, rõ ràng; biết sử dụng các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn 
+ Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm.
+ Biết sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật khác hợp lí.
2.Mức chưa tối đa: 
 Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu.
Điểm 7: Đảm bảo đúng thể loại , có cảm xúc nhưng còn hạn chế trong sáng tạo.
Điểm 5 -> 6: Đúng thể loại, ít yếu tố cảm xúc, mắc 1 số lỗi diễn đạt và chính tả.
Điểm 3->4 : Bài làm vụng về, diễn đạt yếu, văn viết thuyết minh khô cứng, chưa biết vận dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật khác, sai quá nhiều lỗi chính tả.
Điểm 1->2: Không đúng thể loại, chữ viết xấu, diễn đạt không thoát ý, mắc nhiều lỗi về câu, chính tả
3.Mức không đạt: Điểm 0
Không làm bài hoặc làm lạc đề.

File đính kèm:

  • docviet_bai_tap_lam_van_so_1_hoc_ki_1_mon_ngu_van_9_nam_hoc_201.doc
Giáo án liên quan