Ứng dụng đạo hàm trong các bài toán chứa tham số
Phần mở đầu 2
1. Lý do chọn đề tài 2
2.Mục đích , nghiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 2
3. Nội dung nghiên cứu 2
Phần A: Cở sở lý thuyết 3
Phần B : Nội dung đề tài 4
I/ Dùng đạo hàm để xét nghiệm của phương trình có chứa tham số 4
1. Phương trình đa thức 4
2. Phương trình vô tỉ 5
3. Phương trình mũ và logarít 9
4. Phương trình lượng giác 10
II/ Dùng đạo hàm để xét nghiệm của bất phương trình có chứa tham số 13
1. Bất phương trình vô tỉ 12
2. Bất phương trình mũ và logarít 13
III/ Dùng đạo hàm để xét nghiệm của hệ phương trình và hệ bất phương trình có chứa tham số 16
1. Hệ phương trình 16
2. Hệ bất phương trình 17
Phần C: Kết luận 21
Phần D : Hướng nghiên cứu mới 22
Phần đánh giá của hội đồng các cấp 23
Tài liệu tham khảo 25
số nghiệm của phương trình tuỳ thuộc vào giá trị m như sau : m ≤ -1 hoặc m > phương trình vô nghiệm -1<m≤ 1hoặc m = Phương trình có một nghiệm 1 < m < Phương trình có hai ngiệm phân biệt Ví dụ 2 : Biện luận theo m số nghiệm của phương trình : Giải : * Phương trình xác định với mọi x ỴR Phương trình đưa về dạng Nhân hai vế phương trình với ta được : (1) * Dễ thấy x = 0 là một nghiệm của phương trình (1) * x≠ 0 , chia hai vế x2 , đưa phương trình về dạng : * Xét hàm số , trên . Hàm số liên tục trên từng khoảng xác định * Dễ dàng tính được và Þ Hàm số nghịch biến trên các khoảng Bảng biến thiên x - 0 + f’(x) - - -1 + f(x) - 1 Dựa vào bảng biến thiên, số nghiệm phương trình 1 tuỳ theo giá trị m như sau: m 1 Phưong trình có 1 nghiệm -1 ≤ m ≤ 1 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 3: Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m phương trình sau luôn có hai nghiệm thực phân biệt ( Đề ĐH khối B -2007) Giải * Giả thiết m>0 , do đó điều kiện * Với Þ x2 +2x +8 ≥ 0, bình phương hai vế phương trình ta được: (1) Phương trình (1) luôn có một nghiệm x= 2 * Xét hàm số f(x) = (x+4)2(x-2) = x3+ 2x2 + 8x - 32 trên ( 2; +¥ ), là hàm số liên tục Ta có Þ hàm số luôn đồng biến f(2) = 0, . Bảng biến thiên : x 0 2 +¥ f’(x) + +¥ f(x) 0 -32 Dựa vào bảng biến thiên, dễ thấy với m > 0 đồ thị hàm số y= m cắt đồ thị y = f(x) tại một điểm duy nhất , do đó với m > 0 phương trình (2) luôn có nghiệm duy nhất . Vậy, với m > 0 phương trình đã cho có đúng hai nghiệm thực dương phân biệt F Nhận xét : Những bài toán tương tự thế này học sinh thường mắc lỗi khi không xác định giá trị giới hạn của hàm số khi x tiến ra hoặc x tiến đến giá trị không xác định của hàm số . Do đó ta cần nhấn mạnh phải kiểm tra giới hạn của hàm số trước khi lập bảng biến thiên . * Tiếp theo ta xét thêm các bài toán phải đặt ẩn phụ Ví dụ 4: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: (1) Giải: Nhận xét: Trong một phương trình chứa tổng và tích, thông thường ta đặt t bằng tổng khi đó tích có thể biểu diễn qua tổng. Điều này có thể khắc sâu trong lối mòn tư duy cho học sinh. Bài toán trên có thể giải như sau: * Điều kiện xác định của phương trình : * Đặt Vì t là hàm số theo x, nên ngoài cách tìm điều kiện của t qua đánh giá chúng ta có thể sử dung đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của t Ta có : ; trên đoạn , Bảng biến thiên : x -3 6 t’(x) + 0 - t(x) 3 3 Dựa vào bảng biến thiên ta có điều kiện t Ta có phương trình theo t: (2) * Xét hàm số trên đoạn do đó hàm số nghịch biên trên đoạn ; Þ Phương trình (1) có nghiệm Û phương trình (2) có nghiệm trên đoạn Điều đó có khi Ví dụ 5: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: (1) Giải: Nhận xét: Bài toán chứa hiệu và tích của . Do đó có thể đặt t bằng hiệu, tích hoàn toàn có thể biểu diễn qua hiệu. * Điều kiện: * Đặt ; t≥ 0 Vậy điều kiện theo t : Ta có phương trình theo t : m(t+2) = 2-t2 +t (2) * Xét , trên đoạn . Hàm số liên tục Þ trên , f’(t) < 0 , hàm số nghịch biến trên Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm trên đoạn . Điều đó có khi Ví dụ 6: Tìm m để phương trình sau có nghiệm thực: (1) Giải : * Điều kiện x ≥ 1 * Đặt . Ta có phương trình theo t m =-3t2 +2t (2) * Xét f(t) = -3t2 +2t trên ; f’(t)= -6t+2 , f’(t) =0 Þ Bảng biến thiên x 0 1 f’(t) + 0 - f(t) 0 -1 (1) có nghiệm khi phương trình (2) có nghiệm trên nửa khoảng . Dựa vào bảng biến thiên, điều đó có khi 3/ Dạng phương trình mũ và logarít Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm thoả mãn điều kiện Giải : * Điều kiện x > 2 * Đặt ; Ta có phương trình theo t: (m-1)t2 – (m-5)t +m-1 = 0 Û (t2 - t+1)m = t2 -5t+1 Û (2) *Xét hàm trên khoảng . f(t) là hàm số liên tục và xác định trên ; , trên f’(t)=0 Þ t=1 Ta có bảng biến thiên t -1 1 +¥ f’(t) 0 - 0 + 1 f(t) -3 (1) có hai nghiệm x1, x2 thoả , khi (2) có hai nghiệm t1, t2 thoả -1< t1≤t2 . Dựa bào bảng biến thiên ta được -3≤ m <1 Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: (1) Giải: * Điều kiện : * Đặt , 3≤ t ≤ 9 Ta có phương trình theo t: (*) Vì 3≤ t ≤ 9 nên t-2 ≠ 0 (*) * Xét ; trên . Ta có ; f’(t) =0 Þ t=1 hoặc t=3 Trên đoạn , Ta có bảng biến thiên t 3 9 f’(t) 0 + f(t) 4 Phương trình (1) có nghiệm Û (2) có nghiệm tỴ Dựa vào bảng biến thiên, ta được 4/ Dạng phương trình lượng giác Ví dụ 1: Cho phương trình Xác định m để phương trình trên có nhiều hơn một nghiệm thuộc đoạn Giải : * Biến đổi phương trình về dạng : * Với * Đặt t = cos2x Ta có phương trình theo t: -2t3 –t2 +8t = m * Xét hàm số f(t)= -2t3 –t2 +8t ; Ta có f’(t) = -3t2 -2t +8 ; f’(t) = 0 Þ t=1 hoặc t= Do đó "t Þ f(t) đồng biến trên đoạn * Bảng biến thiên: t f’(t) + f(t) Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình theo t có đúng một Vì mỗi , tương ứng duy nhất một giá trị x Ỵ Vậy không tồn tại giá trị m để phương trình đã cho có nhiều hơn một nghiệm thuộc . Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm Giải: * Điều kiện * Biến đổi lượng giác ta được Do đó phương trình viết thành : (1) * Đặt t= sin2x thì tỴ (-1;1) ( do cos2x ≠ 0 ) và ta có phương trình 3t2 +8mt -4 = 0 (2) Để phương trình (1) có nghiệm thì (2) có nghiệm tỴ (-1;1) Vì t = 0 không là nghiệm của (2) nên (2) * Xét hàm số trên Đạo hàm * Ta có bảng biếng thiên: t -1 0 1 f’(t) - - +¥ -¥ Dựa vào bảng biến thiên thì khi thì phương trình sẽ có nghiệm BÀI TẬP TƯƠNG TỰ: 1/ Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình Có ba nghiệm dương phân biệt 2/ Tìm m để phương trình : (x2+2x)2 –(m+1) (x2+2x)+m +1=0 có 3nghiệm phân biệt x 3/ Chứng minh rằng với n là số tự nhiên chẵn và a là số lớn hơn ba thì phương trình Vô nghiệm 4/ Tìm các giá trị m để phương trình sau có đung hai nghiệm thực phân biệt: ( ĐH Khối A 2008) 5/ Tìm m để phương trình sau sau có nghiệm 6/ Biện luận theo m số nghiệm của phương trình 7/ Tìm m để phương trình sau có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn 8/ Tìm m để phương trình : có nghiệm thuộc nửa khoảng 9/ Cho phương trình : Xác định m để phương trình có duy nhất một nghiệm thuộc đoạn II/ SỬ DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ XÉT NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA THAM SỐ 1/ Bất phương trình vô tỉ Ví dụ 1 : Tìm m để bất phương trình : (1) có nghiệm thuộc đoạn ( Đề dự bị ĐH Khối A 2007 ) Giải * Vì x2-2x +2 =(x-1)2+1 ≥1 , nên bất phương trình xác định với mọi x Bất phương trình được viết lại dạng * Đặt , (t≥1); Ta có bất phương trình theo t: (2) * Xét hàm số trên đoạn Ta có Þ f(t) đồng biến trên đoạn Phương trình (1) có nghiệm trên Û (2) có nghiệm trên đoạn Điều đó có khi Ví dụ 2 : Tìm m để bất phương trình có nghiệm Giải : * Điều kiện x ≥ 1 * Û (1) * Xét các hàm số + h(x)= x3 +3x2 +1, xác định trên và h’(x)= 3x2 +6x Þ h’(x) >0 ,"xỴ Þ h(x) đồng biến trên + , xác đinh trên , Þ g(x) đồng viến trên Do đó hàm số f(x)= h(x).g(x) đồng biến trên Bất phương trình (1) có nghiệm Û 2/ Bất phương trình mũ và logarit Ví dụ 1 : Tìm tất cả các giá trị tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc R Giải * Bất phương trình các định với mọi x thuộc R * Đặt t = 2x , (t >0) * Ta có bất phương trình theo t: mt2 +4(m-1)t +m-1 >0 Û (t2 + 4t +1)m > 4t+1 Với t >0 thì t2+4t+1 >0. Chia hai vế bất phương trình với t ta được * Xét hàm số , trên khoảng Dễ thấy Ta có Þ f(t) giảm trên * Bảng biến thiên : t 0 + f’(t) - 1 f(t) 0 Dựa vào bảng biến thiên Bất phương trình (1) nghiệm đúng với mọi x Û (2) nghiệm đúng "t > 0 Điều đó có khi m >1 Ví dụ2 : Cho bất phương trình : (1) Tìm tất cả các giá trị tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thoả Giải * Bất phương trình (1) xác định "xỴR * Chai hai vế cho , ta được * Xét hàm số g(x) = 2x2 –x , g’(x) = 4x-1; g’(x) = 0 Û x=1/4 Trên , ta có bảng biến thiên x - + f’(x) - 0 + + + f(x) 1 0 Þ g(x) ≥ 0, "x thoả * Đặt , vì nên t≥1 * Ta có bất phương trình mt2 – (2m+1)t +m ≤ 0 Û (t-1)2m ≤ 2t t=1 là một nghiệm của bất phương trình t> 1, (t-1)2 >0. Chia hai vế bất phương trình cho (t-1)2 ta được (2) * Xét hàm số , Hàm số f(t) liên tục trên (1; +¥) * Þ Hàm số nghịch biến trên (1; +¥) * Bảng biến thiên t 1 + f’(t) - + f(t) 0 Dựa bào bảng biến thiên Bất phương trình (1) nghiệm đúng với mọi x thoả Û (2) nghiệm đúng với mọi t≥1. Điều đó có khi m > 0 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ: 1/ Tìm m để bất phương trình Nghiệm đúng với mọi x thuộc 2/ Cho bất phương trình Tìm tất cả các giá trị tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x≤ 0 3/ Tìm m để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x a/ ; b/ c/ 4/ Tìm m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x thoả III/DÙNG ĐẠO HÀM ĐỂ XÉT NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA THAM SỐ 1
File đính kèm:
- ứng dụng đạo hàm trong các bài toán chứa tham số.doc