Tạp chí Thông tin toán học - Tập 4 Số 1 Tháng 3 Năm 2000

Mỗi năm có 5 hoặc 6 giải thưởng Wolf được trao cho các nhà khoa học hoặc nghệ sĩ xuất chúng, không phân biệt quốc tịch, sắc tộc, tôn giáo, giới tính hoặc quan điểm chính trị, vì những cống hiến phục vụ loài ng-ời và vì tình hữu nghị giữa các dân tộc.

Các lĩnh vực khoa học được xét trao giải là: Nông nghiệp, Hoá học, Toán học, Y học và Vật lý. Các lĩnh vực nghệ thuật được xét trao giải luân phiên hàng năm là: Âm nhạc, Hội hoạ, Điêu khắc và Kiến trúc.

pdf24 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tạp chí Thông tin toán học - Tập 4 Số 1 Tháng 3 Năm 2000, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn Thiêm rất mong tiếp tục nhận 
đ−ợc sự ủng hộ quý báu của các cơ quan 
và cá nhân. Mọi chi tiết xin liên hệ theo 
địa chỉ: 
Hà Huy Khoái 
Viện Toán học 
Hộp th− 631 Bờ Hồ, 10000 Hà Nội 
E-mail: hhkhoai@hanimath.ac.vn
. 9
giải th−ởng lê văn thiêm 19991 
1 Xem Tập 1 số 1, tr.6-7 về giới thiệu giải th−ởng này. 
 Thông tin này do GS Hà Huy Khoái cung cấp 
 Hội đồng Giải th−ởng Lê Văn Thiêm 
1999 gồm các ông: 
 - GS Hà Huy Khoái, Viện Toán học, 
Chủ tịch. 
 - GS Đỗ Long Vân, Chủ tịch Hội Toán 
học Việt Nam, ủy viên. 
 - GS Phạm Thế Long, Phó chủ tịch kiêm 
tổng th− kí HTHVN, ủy viên. 
 - PGS Vũ D−ơng Thuỵ, Phó chủ tịch 
Hội giảng dạy Toán học, ủy viên. 
 - TS Nguyễn Việt Hải, Tr−ởng ban biên 
tập báo TH & TT, ủy viên. 
 Hội đồng Giải th−ởng Lê Văn Thiêm 
quyết định trao 6 giải th−ởng, thay vì 3 
giải nh− thông lệ, vì hai lí do: 
 - Để h−ởng ứng năm Toán học thế giới 
2000. 
 - Năm 1999 là năm mà các học sinh 
Việt Nam đạt những thành tích đặc biệt 
xuất sắc trong kỳ thi toàn quốc tế: lần đầu 
tiên, đoàn Việt nam đạt 3 huy ch−ơng 
vàng và 3 huy ch−ơng bạc, về đồng đội 
xếp thứ 3. Nếu căn cứ vào thành tích thì 
có thể phải trao nhiều giải th−ởng hơn, và 
Hội đồng giải th−ởng rất lấy làm tiếc vì 
chỉ có thể trao 6 giải. 
 Sau đây là danh sách những ng−ời đ−ợc 
trao Giải th−ởng Lê Văn Thiêm 1999: 
 1. Nhà giáo −u tú Vũ Hữu Bình, 
tr−ờng THCS Tr−ng V−ơng, Hà Nội. 
 Thành tích: Trong 38 năm giảng dạy, đã trực 
tiếp dạy 25 học sinh đoạt giải quốc gia lớp 9 
môn Toán (trong đó có 12 em sau này đạt các 
giải quốc tế). Đã viết 75 cuốn sách giáo khoa 
và sách tham khảo về toán (trong đó có 30 
cuốn là đồng tác giả). Đã đ−ợc tặng nhiều 
bằng khen của Bộ Giáo dục và Huân ch−ơng 
kháng chiến hạng 3. 
 2. Nhà giáo −u tú Phạm Ngọc Quang, 
tr−ờng THPT Lam Sơn, Thanh Hoá. 
 Thành tích: 24 năm liên tục dạy chuyên 
Toán, đào tạo 50 học sinh đoạt giải quốc gia, 4 
học sinh đoạt giải quốc tế, có 18 sáng kiến 
đ−ợc xếp loại ở tỉnh, viết nhiều bài về giảng 
dạy toán học trên các báo của trung −ơng và 
địa ph−ơng. Đã đ−ợc tặng nhiều bằng khen 
của Bộ giáo dục và Chính phủ, đ−ợc tặng 
Huân ch−ơng lao động hạng 3. 
 3. Lê Thái Hoàng, học sinh Khối PTCT 
ĐHSP Hà Nội. 
 - Thành tích: Giải nhì Olimpic Toán toàn 
quốc 1998, 1999, Huy ch−ơng đồng Olimpic 
quốc tế 1998, Huy ch−ơng vàng Olimpic Châu 
á- Thái Bình D−ơng 1999, Huy ch−ơng vàng 
Olimpic Toán quốc tế 1999. 
 4. Đỗ Quang Yên, học sinh tr−ờng 
THPT Lam Sơn Thanh Hoá. 
 - Thành tích: Giải nhất Olimpic toàn quốc 
hai năm liền 1998, 1999, Huy ch−ơng bạc 
Olimpic Toán quốc tế 1998, Huy ch−ơng vàng 
Olimpic Toán quốc tế 1999. 
 5. Trần Văn Nghĩa, học sinh tr−ờng 
THPT Lê Khiết, Quảng Ngãi. 
 - Thành tích: Gia đình khó khăn, bố mẹ đều 
là giáo viên THCS và tiểu học, địa ph−ơng vừa 
bị thiên tai nặng nề, nh−ng đã khắc phục khó 
khăn, đạt thành tích xuất sắc: Giải nhì Olimpic 
Toán quốc gia 1999, Huy ch−ơng Bạc Olimpic 
quốc tế 1999. 
 6. Bùi Minh Mẫn, học sinh tr−ờng 
Hùng V−ơng, Phú Thọ. 
- Thành tích: Gia đình khó khăn, bố mẹ đều là 
giáo viên nghỉ h−u, nhà rất đông anh em, 
nh−ng đã khắc phục khó khăn, đạt thành tích 
xuất sắc: giải ba Olimpic toán quốc gia 1998, 
Giải nhì Olimpic quốc gia 1999. 
. 10
XÊMINA Việt Nam-Hàn Quốc 
về Lý thuyết tối −u toán học và ứng dụng 
Nguyễn Đông Yên (Viện Toán học) 
 Trong khuôn khổ Ch−ơng trình hợp tác giữa 
Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ 
quốc gia Việt Nam và Quỹ KOSEF (Korean 
Science and Engineering Foundation, Hàn 
Quốc), Viện Toán học đã tổ chức Xêmina Việt 
Nam-Hàn Quốc về Lý thuyết tối −u toán học 
và ứng dụng (Vietnam-Korea Joint Seminar on 
Mathematical Optimization Theory and 
Applications) từ 23 đến 25 tháng 2 năm 2000 
tại Hà Nội. 
 Điều phối chung: Phạm Hữu Sách (Viện 
Toán học), Do Sang Kim (Pukyong National 
Univ., Pusan, Hàn Quốc). 
Ban ch−ơng trình: Hoàng Xuân Phú (VTH)-
Tr−ởng ban, Gue Myung Lee (Pukyong 
National Univ.), Jong Yeoul Park (Pusan 
National Univ.), Tạ Duy Ph−ợng (VTH), 
Nguyễn Khoa Sơn (Trung tâm KHTN & 
CNQG). 
Ban tổ chức: Nguyễn Đông Yên-Tr−ởng ban, 
Vũ Ngọc Phát, Lê Công Thành (tất cả VTH). 
 Có 38 đại biểu đã tham dự Xêmina. Có 18 
báo cáo khoa học đã đ−ợc trình bày tại 
Xêmina trong hai ngày 23 và 24 tháng 2. 
Ngày 25/2 các đại biểu đi tham quan kinh đô 
Hoa L− và thắng cảnh Tam Cốc (Ninh Bình). 
GS. Trần Đức Vân, Viện tr−ởng Viện Toán 
học và GS. Do Sang Kim, Giám đốc Viện 
nghiên cứu khoa học cơ bản của tr−ờng Đại 
học tổng hợp Pukyong, đã phát biểu tại lễ khai 
mạc Xêmina. GS. Trần Mạnh Tuấn, Phó 
Giám đốc TT KHTN & CNQG, đã tới dự lễ 
khai mạc Xêmina. 
Danh sách các báo cáo khoa học: 
1. Jong Yeoul Park, Optimal control problems 
and duality theory for abstract nonlinear 
hyperbolic systems. 
2. Phạm Hữu Sách, Characterization of scalar 
quasiconvexity and convexity of locally Lipschitz 
vector-valued maps. 
3. Do Sang Kim, Optimality, duality and saddle 
point theorems for nonsmooth multiobjective 
programs. 
4. Nguyễn Định, Erik J. Balder, Some extensions 
of Berliocchi-Lasry theorem and extremum 
principles for classes of mathematical 
programming problems. 
5. Vũ Ngọc Phát, Jong Yeoul Park, Il Hyo Jung, 
Stability and constrained controllability of linear 
control system in Banach spaces. 
6. Nguyễn Thị Bạch Kim, Lê Dũng M−u, 
Generating all efficient extreme points in the 
projection of the efficient set for a multiple 
objective linear programming problem. 
7. Doug Ward, Gue Myung Lee, Upper 
subderivatives and generalized gradients of the 
marginal function of a non-Lipschitzian program. 
8. Nguyễn Ngọc Hải, Hoàng Xuân Phú, 
Analytical properties of γ-convex functions on a 
normed space. 
9. Bùi Trọng Kiên, Solution sensitivity of a 
generalized variational inequality. 
10. Nguyễn Đông Yên, Bùi Trọng Kim, Linear 
operators satisfying the assumptions of some 
generalized Lax-Milgram theorems. 
11. Nguyễn Khoa Sơn, Maximizing the stability 
radius of linear positive systems by state 
feedbacks. 
12. Jin-Mun Jeong, Controllability for nonlinear 
variational inequalities of parabolic types. 
13. Hoàng Xuân Phú, Phan Thành An, Stability of 
generalized convex functions with respect to 
linear disturbance. 
14. Dong Joon Park, Confidence intervals for the 
mean response in the simple linear regression 
model with balanced error structure. 
15. Trần Ninh Hoa, Tạ Duy Ph−ợng, Mai Quang 
Tâm, Structure and connectedness of the efficient 
sets for F-strictly quasiconvex objectives. 
16. Trần Vũ Thiệu, Integer programming 
problems with monotonic objective functions. 
17. Nguyễn Năng Tâm, On the continuity of the 
optimal value function in quadratic 
programming. 
18. Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Đông Yên, On 
the contractibility of the efficient and weakly 
efficient sets in R2. 
. 11
Thông báo về việc xét 
Tài trợ nghiên cứu Toán học năm 2000 
 Năm 2000 Viện Toán học tiếp tục xét cấp tài trợ nghiên cứu cho các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu 
toán trong cả n−ớc. Quỹ tài trợ nghiên cứu này do Viện Toán học phối hợp với Hội đồng ngành Toán, 
Hội đồng Khoa học tự nhiên (thuộc Bộ KHCN và MT) thành lập từ năm 1999 (xem TTTH, Tập 3 Số 1 tr. 
13 về mục đích, ý nghĩa; Tập 3 số 2 tr.12 và Tập 3 số 3 tr.7 về những ng−ời đã đ−ợc trao tài trợ). Sau đây 
là một số thông tin cần thiết: 
Nguyên tắc cấp phát: 
 • Năm 2000 Viện toán học sẽ cấp một số suất tài trợ nghiên cứu (gọi tắt TTNC) và chia làm hai loại: 
 - Loại 1, gọi là TTNC cấp cao, dành cho những ng−ời có học vị TS hoặc TSKH. Ng−ời đ−ợc 
TTNCCC phải làm việc tại Viện Toán học 2 tháng, với mức tài trợ là 2 triệu đồng/tháng. 
 - Loại 2, gọi là TTNC trẻ, dành cho những ng−ời d−ới 30 tuổi. Ng−ời đ−ợc TTNC trẻ phải làm việc 
tại Viện Toán học 4 tháng, với mức tài trợ là 1 triệu đồng/tháng. 
 • Tất cả các cán bộ giảng dạy toán và cán bộ nghiên cứu toán ở các tr−ờng đại học, cao đẳng, viện 
nghiên cứu trong cả n−ớc đều đ−ợc quyền tham gia xin tài trợ. Ng−ời xin tài trợ nghiên cứu phải làm hồ 
sơ kèm theo th− giới thiệu của 1-2 nhà toán học và gửi về : 
 Ban xét Tài trợ nghiên cứu, Viện Toán học 
Đối với ng−ời xin cấp TTNC trẻ phải có th− đề nghị của ng−ời h−ớng dẫn khoa học. Khi đ−ợc duyệt cấp 
TTNC, phải đ−ợc cơ quan chủ quản cho phép đến làm việc tại Viện Toán học và vẫn đ−ợc giữ nguyên 
l−ơng. 
 • Phải có ng−ời chịu trách nhiệm cùng làm việc hoặc h−ớng dẫn khoa học tại Viện Toán học. 
 • Ng−ời đ−ợc nhận TTNC phải làm việc tại Viện Toán học trong thời gian qui định nh− trên và phải tự 
túc toàn bộ tiền ăn ở. Viện Toán học sẽ giúp liên hệ chỗ ở. 
 • Mỗi hồ sơ gửi đến sẽ đ−ợc gửi xin ý kiến đánh giá của hai chuyên gia. Các ý kiến phản biện sẽ đ−ợc 
tuyệt đối giữ bí mật. Viện Toán học sẽ thành lập Hội đồng xét chọn, làm 2 đợt vào tháng 7 và tháng 11. 
Hồ sơ phải gửi đến tr−ớc mỗi đợt xét ít nhất 30 ngày (theo dấu b−u điện). 
 • Kết quả trúng tuyển sẽ đ−ợc công bố công khai. 
 • Kết thúc đợt công tác ng−ời nhận tài trợ phải báo cáo kết quả của mình. Trong các công trình công bố 
phải cám ơn và ghi rõ đ−ợc tài trợ nghiên cứu của Viện Toán và Ch−ơng trình nghiên cứu cơ bản của Nhà 
n−ớc. 
 • Nếu làm việc hiệu quả, những năm tiếp theo ng−ời đã nhận TTNC có thể tiếp tục đề đơn, nh−ng mỗi 
ng−ời không đ−ợc nhận quá 3 suất TTNC trong thời gian 5 năm liên tục. 
Đơn xin Tài trợ nghiên cứu về Toán 
(ghi rõ loại nào) 
Họ và tên: Nam, nữ: 
Ngày, tháng, năm sinh: 
Quê quán: 
Nơi công tác hiện nay: 
Tốt nghiệp đại học năm : tại: 
Học vị, học hàm: 
H−ớng nghiên cứu: 
Danh sách các công trình khoa học: 
Đề c−ơng làm việc: 
Ng−ời chịu trách nhiệm cùng làm việc (hoặc h−ớng dẫn) tại Viện Toán học: 
Thời gian dự định đến làm việc tại Viện Toán học: 
Kèm theo có th− giới thiệu của: 
Đã nhận tài trợ các năm tr−ớc ch−a (nếu có ghi rõ thời gian)? 
Xác nhận của cơ quan 
 Ngày tháng năm Ký tên 
. 12
INTERNATIONAL WORKSHOP ON 
APPLIED ANALYSIS & OPTIMIZATION (AAO’2000) 

File đính kèm:

  • pdftap_chi_thong_tin_toan_hoc_tap_4_so_1_thang_3_nam_2000.pdf