Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp môn Tiếng Anh lớp 12

2. Usage:

- Thì HTĐ dùng diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tai.

 Eg. I watch T.V every night.

- Thì HTĐ dùng diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

 Eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.

- Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu (timetables), chương trình (programmes).

 Eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.

 The film begins at 8 p.m.

- Thì HTĐ dùng sau nhửng cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as,. và cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.

 Eg. When summer comes, I’ll go to the beach.

 You won’t get good marks unless you work hard.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp môn Tiếng Anh lớp 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ mệnh đề phụ
	Vd: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
	Vd: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc “only way”.
	Vd: The first week; the only way.
- The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ “the” và đổi danh từ sang số nhiều.
	Vd: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhưng đối với danh tù “man” (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứn trước.
	Vd: If oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ tàhnh viên của một nhóm người nhất định.
	Vd: The small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho một lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưg được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
	Vd: 	The old = người già nói chung; The disabled = những người tần tật; 
	The unemployed = những người thất nghiệp.
- Dùng trước các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lcịh sử.
	Vd: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East/ West/ South/ North + noun.
	Vd: The East/ West end/ The North/ South Pole.
 Nhưng không được dùng “the” trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
	Vd: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
	Vd: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tù biển/ khinh khí cầu.
	Vd: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...
	Vd: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.
- The + tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên. 
	Vd: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng “the” trước một số danh từ như home, church (nhà thờ), bed, court (sân nhà, tòa án), hospital, jail (nhà tù), prison, school, class, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi tới đó làm mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
	Vd: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
	to bed (để ngủ)
	to church (để cầu nguyện)
	We go	to court (để kiện tụng)
	to hospital (chữa bệnh)
	to prison (đi tù)
	to school/ college/ university (để học)
Tương tự:
	in bed
	at church
	We can be 	in court
 	in hospital
 	at school/ college/ university
 	We can be/ get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
 	We can 	leave hospital	
 	be released from prison.
 Với mục đích káhc thì phải dùng “the”.
	Vd:	I went to the church to see the stained glass.
	He goes to the prison sometimes to give lectures.
	Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
To be at the sea (hành khách/ thủy thủ đi trên biển)
Go to the sea/ be at the sea = to go to/ be at the seaside: đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office
“Work” (nơi làm việc) được sử dụng không có “the” ở trước, nhưng “office” lại phải có “the”
	Go to work.
	Go to the office.
	Vd: He is at/ in the office.
Nếu: 	To be in office (không có “the”) nghĩa là đang giữ chức.
	To be out of office - thôi giữ chức.
Town
“The” có thể bó đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể.
	Vd:	We go to town sometimes to buy clothes.
	We were in town last Monday.
Go to town/ to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng. 
CONJUNCTIONS
1. So: Có nghĩa là “vì vậy”, liên từ này đứng trước vế thứ hai trong một câu ghép, biểu hiện vế thứ hai là kết quả tác động cảu vế thứ nhất. 
Clause 1, so + clause 2
 Vd: Tim was too angry, so he left without saying anything.
2. But: Có nghĩa là “nhưng”, liên từ này đứng trước vế thứ hai trong một câu ghép, biểu thị ý nghĩa trái ngược với ý nghĩa của vế thứ nhất. 
Clause 1, but + clause 2
Vd: I tried my best to pass the exam, but I still failed.
3. However: Có nghĩa là “tuy nhiên”, liên từ này đứng ở đầu một câu, biểu thị ý nghĩa trái ngược với ý nghĩa câu trước đó và ngăn cách với vế câu đii sau bằng dấu phẩy. Ngoài ra nó có thể là từ nổi giữa hai vế câu trong một câu phức. Trong trường hợp này nó sẽ đi sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy.
Sentence 1. However, sentence 2
Clause 1; however, clause 2
Vd: - Studying English is not easy. However, it is benificial
 - Studying English is not easy; however, it is benificial
4. Therefore: Có nghĩa là “vì vậy”, liên từ này đứng ở đầu một câu, mang ý ngiã chỉ kết quả của hành động trong câu trước đó và ngăn cách với vế câu đi sau bằng dấu phẩy. Ngoài ra nó có thể là từ nổi giữa hai vế câu trong một câu phức. Trong trường hợp này nó sẽ đi sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy. 
Sentence 1. Therefore, sentence 2.
Clause 1; therefore, clause 2.
Vd: - He didn’t study hard. Therefore, he failed the exam.
 - He didn’t study hard; therefore, he failed the exam.
5. Sự khác nhau giữa “but” và “however”; giữa “so” và “therefore”
* But và however chỉ sự đối lập. Tuy nhiên but không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng ở đầu vế thứ hai trong một câu phức.
* Sovà therefore chỉ kết quả. Tuy nhiên so không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng ở đầu vế thứ hai trong một câu phức.
TRANSITIVE AND INTRANSITIVE VERBS
1. Intransitive verbs: (nội động từ)
Là những động từ đứng sau chủ thể gây ra hành động và không có tân ngữ đi kèm.Vd: sleep, die, swim...
Công thức: S + V
	Vd: The sun rise in the east.
2. Transitive verbs: (ngoại động từ)
La 2những động từ đòi hỏi có tân ngữ đi kèm (có thể có một hoặc nhiều tân ngữ). Vd: get, take, see, advise.... 
Công thức: S + V + O
	Vd: Yesterday I wrote a letter to Mary.
COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS
 I. Adjectives and Adverbs.
1. Adjectives: 
* Positions:	- Adj + N (beautiful hat)
 	- be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep  + Adj (He seems tired now)
 	- be/ seem/ look/ taste...+ too + Ad. (He is too young to drive a motorbike)
 	- be + Adj + enough (She is tall enough to play volleyball)
 	- be/ seem/ look/ taste/ smell/ ...+ so + Adj. + that. 
	(The story is so interesting that I can’t put it down)
 	- How + Adj + S + V ( How beautiful the girl is)
Notes: Trật tự từ của tính từ:
- Tính từ chỉ cảm nghĩ đứng trước tình từ miệu tả: an interesting young man.
- Đôi khi chúng ta dùng hai hay nhiều tính từ miêu tả trong một câu, thì trật tự từ của chúng được sắp xếp như sau:
 Số lượng + Chất lượng + Kích thước + Tuổi tác + Màu sắc + Xuất xứ (quốc gia)+ Chất liệu + Noun.
	Eg. 	a beautiful old French picture.
- Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, tall, long...) thường đi trước tính từ chỉ hành động và chiều rộng (round, fat, wide...) 
	Eg. 	a long narrow street.
- Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ “and”.
	Eg. 	a red, white and green flag.
2. Adverbs: là những từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ, trạng thái... và được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
* Positions: 	- V (trợ động từ) + Adv + V (thường). (I have recently finished my homework.)
 	- be/ feel/ look/ .... + Adv + Adj. (I feel completely interested in this book.)
 	 - V (thường) + too + Adv. (He studied too lazily to pass his exam.)
 	- V (thường) + so + Adv + that. ( Jack drove so fast that he caused an accident.)
 	- S + V + (O) + Adv. (He drives carefully.)
 	- V (thường) + Adv + enough. (He worked hard enough to succeed.)
 	- Adv. cũng có thể đứng một mình ở đầu câu (hoặc giữa câu, giữa hai dấu “,”)
 	(Suddenly, he heard a strange voice.)
- Nhấn mạnh : S + V + far/ much + more + long Adj/ Adv + than + noun/ pronoun.
	Eg.	Hoa’s watch is much/ far more expensive than mine.
	He reads much more rapidly than his brother.
3. Những cách nói khác có tính cách so sánh.
a. Other .... than........: khác. 	I want to read other novels than these.
b. Rather than: hơn là. 	We want to be poor rather than rich.
c. Had better: nên 	You’d better stay at home than go fishing.
d. Had rather hoặc Would rather: thích.. ..hơn .We’d rather watch a film than read a book.
6. Danh từ cũng có thể được dùng trong so sánh:
	S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun.
hoặc 	S + V + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun.
	Eg. 	He earns as much money as his brother.
	I have more books than she does.
PHRASAL VERBS
Mệnh đề động từ là những mệnh đề đi kèm với một hoặc hai từ (một trạng từ hoặc một giới từ). Với mỗi trạng từ đi kèm thì mỗi mệnh đề động từ sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
Vd: 	- Look! There is a cat!
	- My mother looks after carefull.
 Có bốn loại cụm động từ khác nhau:
Loại 1: Những động từ này đi với một direct object - bổ ngữ trực tiếp (đây là những ngoại động từ)
	Vd: I turned off the water (Tôi khóa vòi nước)
Loại 2: Những động từ này đi với một direct object - bổ ngữ trực tiếp (đây là những ngoại động từ) nhưng không thể tách rời hai phần của động từ
	Vd: I’m working on a new project (Tôi đang làm một đề án mới)
Loại 3: Đây là những cụm động từ không cần direct object - bổ ngữ trực tiếp (đây là những nội động từ) và không bao giờ tách rời hai phần của cụm động từ
	Vd: Tim didn’t stop. He carried on (Tim đã không ngừng. Anh ta vẫn tiếp tục)
Loại 4: Những cụm động từ này bao gồm ba từ. Chúng luôn cần một direct object - bổ ngữ trực tiếp - và không bao giờ tách rời những từ này bằng bổ ngữ hoặc bổ ngữ đại từ
	Vd: I put up with it for too long (Tôi đã chịu đựng nó lâu lắm rồi)
Vd: look up, bring (sb) up, let(sb) down, make up, put off, put on, take off, take away, try on, turn down, work out, turn on, turn off......
Vd: break down , break up, get away, get by, go down, hold on, pass away, pass out, set off/ set out, stand out, take off....
Vd: catch up with, come up against, come up with, face up to, 

File đính kèm:

  • docon thi tot nghiep 12.doc
Giáo án liên quan