Tài liệu luyện thi vào Lớp 10 môn Sinh học

Chương I: CC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC:

1. Tính trạng:

- Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể ( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )

-Ví dụ: Thân cao, quả lục, hạt dài

2. Cặp tính trạng tương phản:

- Là2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng tính trạng

- Ví dụ: hạt trơn , hạt nhăn; thân cao , thân thấp

3. Nhân tố di truyền : (Gen)

- Là nhân tố quy định các tính trạng củasinh vật. Ví dụ: Nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,hình dáng hạt đậu

4. Giống thuần chủng: (Dòng thuần)

 - Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cac thế hệ trước.

 5. Kiểu hình:

 - là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. (nhìn thấy được) Ví dụ:Hạt vàng, quả tròn, thân cao

 6. Kiểu gen :

 - Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định kiểu hình.( thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan tới kiểu hình cần nghiên cứu). Ví dụ:aa, AA, Bb

 - 7. Tính trạng trội:

 - Là tính trạng biểu hiện ở F1 ( P thuần chủng)

 8. Tính trạng lặn:

 - Là tính trạmg đến F 2 mới được biểu hiện

 9. Thể đồng hợp:

 - Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA)

 10. Thể dị hợp:

 - Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)

 11) Cặp NST tương đồng :

 

doc31 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu luyện thi vào Lớp 10 môn Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì chúng trở thành 4 tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia vào quá trình thụ tinh.
Trong quá trình phát sinh giao tử cái thì chỉ 1 tế con trở thành tế bào trứng trực tiếp tham gia thụ tinh, 3 tế bào còn lại là thế cực không tham gia vào thụ tinh.
Gọi n là số cặp NST tương đồng, ta có: 
Số loại giao tử được tạo thành : 2n
Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành : 
Số kiểu tổ hợp khác nhau: 3n 
VD: Lai một cặp tính trạng cĩ 31 = 3 kiểu tổ hợp:AA, 2Aa, aa.
 Lai hai cặp.32 = 9 kiểu tổ hợp: AABB, 2AABb,2AaBB, 4AaBb, 1aaBB, 2aaBb, 1AAbb,2Aabb, aabb.
· Bộ NST lưỡng bội : Luôn luôn tồn tại thành từng cặp và hầu hết là cặp tương đồng (2n)
Bộ NST đơn bội : Chỉ chứa 1 chiếc của cặp tương đồng (n)
NST đơn có ở kì sau, kì cuối, và đầu kì trung gian :
NST kép có ở cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa
NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kì trung gian để dễ dàng sao chép các thông tin di truyền khi NST nhân đôi
NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa ( có hình thái ro õnhất) để xếp đủ hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào tạo điều kiện cho sự phân li đồng đều các NST đơn trong NP và giảm phân II, NST kép trong giảm phân I:
II. Bài tập:
Bài 15:: (HS đối chiếu với bảng 9.2 & hình 10 SGK trang29,31)
 Một hợp tử ở người có 2n = 46 thực hiện nguyên phân.
1- Khi ở kỳ trung gian, hợp tử trên có:
Bao nhiêu sợi nhiễm sắc ?
Bao nhiêu tâm động?
Bao nhiêu cromatit?
Khi chuyển sang kỳ đầu ( kỳ trước ) hợp tử trên có bao nhiêu NST kép?
Khi chuyển sang kỳ giữa, hợp tử trên có:
Bao nhiêu NST kép?
Bao nhiêu cromatit?
Bao nhiêu tâm động?
Khi chuyển sang kỳ sau,hợp tử trên có :
Bao nhiêu NST đơn?
Bao nhiêu tâm động?
Bài 16:
Một tế bào sinh dưỡng của cây ngơ cĩ bộ NST 2n = 20 , Tế bào nầy nguyên phân 3 đợt liên tiếp .
Xác định số tế bào con hình thành
Tổng số NST trong tế bào con là bao nhiêu?
Bài 17:
Một tế bào sinh dưỡng của một lồi , nguyên phân một số đợt liên tiếp để hình thành 128 tế bào con.
 Xác định số đợt nguyên phân 
Xác định bộ NST 2n của lồi . Cho biết các tế bào con cĩ 1024 NST.
Bài 18: 
Một loài có bộ NST 2n = 20 
Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. nhóm tế bào đang ở kì nào, Số lượng tế bàobằng bao nhiêu? cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
Nhóm tế bào thứ 3 của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li vế 2 cực của tế bào. nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế bào bằng bao nhiêu?
Bài 19:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào bước vào giảm phân 
Một nhóm tế bào sinh dục có tất cả 128 NST kép.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình giảm phân.
Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Số lượng tế bào của nhóm.
Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.
Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào.
III/ Bài giải
Bài 15:
1/ Khi hợp tử ở kỳ trung gian:
Lúc nầy, NST chưa tự nhân dôi nên số sợi nhiễm sắc là: 46.
Dù ở trạng thái chưa hay đã nhân đôi thì số tâm động vẫn là46
Sau khi NST tự nhân đôi thì số cromatit là 46 x 2 = 92.
2/ Khi ở kỳ trước , hợp tử trên có số NST kép là 46.
3/ Khi ở kỳ giữa hợp tử trên có:
46NST kép.
92 cromatit.
46 tâm động
4/ Khi ở kỳ sau, hợp tử có:
92NST đơn.
92 tâm động.
Bài 16:
a) Số tế bào con hình thành : 2k tế bào con = 23 = 8 TB con
b) Tổng số NST trong tế bào con là:
2n.2k = 20 x 8 = 160 NST
Bài 17:
Số đợt nguyên phân: 2k = 128 Þ k = 7.
Bộ NST của loài: = 2n.2k : 2k = 1024 : 128 = 8NST
Bài 18:
1/ Nếu NST là dạng sợi mảnh ở kỳ trung gian (Khi chưa tự ngân đôi) thì tế bào của nhóm là:
 200:20 =10 tế bào
Nếu là dạng sợi mảnh ở kỳ cuốùi trước khi phân chia chất tế bào kết thúc thì số tế bào của nhóm là:
 200 : 40 = 5 TB.
2/ Trong quá trình nguyên phân, NST kép tồn tại ở:
Kỳ trung gian sau khi NST tự nhân đôi.
Kỳ đầu, lúc nầy các NST kép đang co ngắn, đóng xoắn.
Kỳ giữa, thời điểm nầy các NST kép co ngắn, đóng xoắn cực đại, tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Dù ở kỳ nào trong 3 kỳ nói trên thì số tế bào của nhóm vẫn là:
 400 : 20 = 20 tế bào.
3/ Nhóm tế bào mang NST đơn đang phân ly về 2 cực tế bào là nhóm TB đang ở kỳ sau của nguyên phân.Số tế bào con của nhóm là: 640 : 40 = 16 TB
Bài 19:
-Thời điểm trong giảm phân có NST kép là: 
+ Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
+ Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa
- Số tế bào ở thời điểm tương ứng:
+ 128 : 8 = 16
+ Số tế bào con là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung gian, kì đầu, kì giữa kì sau 
 + So átế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va økì đầu, kì giữa của lần phân bào II.
– Số lượng tế bào sinh dục có 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào
Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là đang ở kì sau của lần phân bào II --> Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số tế bào ở thời điểm này là 
	512 : 8 = 64
- Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128
Chương III : ADN VÀ GEN
A/ Tóm tắt lí thuyết:
Mỗi chu kì xoăn có 10 cặp nucleotit và cao 34 AO, nên kích thước của mỗi cặp nucleotit là 3,4Ao. Một Nucleotit có khối lượng khoảng 300 đvc
Theo nuyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X . Vì vậy A=T, G=X.. Từ đó suy ra:
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N= 2A+2X
+ Số lượng nucleotit ở 1 mạch của ADN hay gen: N/2= A+X
+ % Của 2 loại nucleotit không bổ sung : %A+%X = 50%
+ Chiều dài của phân tử ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A0 
Gọi k là số lượt tự sao từ 1 phân tử ADN(gen) ban đầu. Số phân tử được tạo ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k 
1 axit amin được mã hóa bởi 3 nucleotit trên mARN . Khối lượng của 1 aa là 110 đvc
B/ Bài tập: 
Bài 20: 
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có 900 A 
Xác định chiều dài của gen.
Sô nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu?
Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nucleotit?
Bài 21: Gen B có 2400 Nucleotit, có hiệu số của A với loại Nucleotit khác là 30% số Nucleotit của gen.
Xác định chiều dài của gen
Qúa trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt.Xác định số Nu từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng.
Bài 22: Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguỵên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số Nu của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối b cùng là 48000 Nu ( các gen chưa nhân đôi).
Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân nói trên.
Xác định số Nu của mỗi gen.
Bài 23: Một phân tử mARN dài 2040 A0 , có A= 40%, U=20%, X= 10% Số Nu của phân tử mARN .
Xác định từng loại Nu của phân tử mARN 
Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
Bài 24: Một đoạn gen B mang thông tin cấu trúc của 1 loại Protein có trình tự các Nu như sau:
	Mạch 1: - A-G-X-G-G-A-A-T-A-G-T-A-
Mạch 2: - T-X-G-X-X-T-T-A-T-X-A-T-
Xác định trình tự các Nu trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên
C/ Hướng dẫn giải:
Bài 20:
Chiều dài của gen là: ( 3000:2) x 3,4 = 5100AO
Số nucleotit từng loại của gen:	 A = T = 900 nucleotit, 
 G = X = ( 3000 : 2 ) – 900 = 600 nucleotit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 3000 nucleotit
Bài 21:
Đáp án 	1. L= 4080 AO 	2. A=T = 7680 Nu ; G=X= 1920 Nu.
Bài 22:
Đáp án: a) Số tế bào mới được tạo thành là 8 TB.
 b) Số Nu của mỗi loại gen là 3000.
Bài 23:
Đáp án:
1) mARN có : A = 480 Nu = 40%
 U = 240 Nu = 20%
 X = 120 Nu = 10%
 G = 360 Nu = 30%.
2) Có 400 bộ ba.
Bài 24: Xét 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: mARN : – U – X – G – X – X – U – U – A – U – X – A – U 
 Trường hợpï 2: mARN : – A – G – X – G – G – A – A – U – A – G – U – A 
Chương IV: BIẾN DỊ
I/ Tóm tắt lý thuyết:
Sơ đồ phân loại biến dị
Biến dị
Biến dị di truyền	Biến dị không di truyền 
	(Thường biến)
Đột biến	Biến dị tổ hợp	
Đột biến gen	Đột biến NST
Đột biến cấu trúc	đột biến số lượng
Thể đa bội	Thể dị bội	
1) Biến dị: Là hiện tượng các cá thể ở đời con có nhiều nét khác nhau và khác với bố mẹ.
a/ Biến dị di truyền: là những biến đổi trong vật chất di truyền và truyền lại cho các thề hệ sau, gồm 2 loại là đột biến và biền dị tổ hợp.
Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (gen), cấp độ tế bào(NST).
+ Đột biến gen:Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc một số cặp Nu Gồm các dạng:Mất ,thêm, thay thế một cặp Nu.
 Nguyên nhân:Do những rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong hoặc ngoài cơ thể:
 Do môi trường trong cơ thể:Những rối loạn sinh lý làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN .
 Do môi trường ngoài cơ thể:Các tác nhân vật lý: (tia tử ngoại, tia phóng xạ). Các tác nhân hoá học: đi

File đính kèm:

  • docON TAP SINH HOC VAO 10.doc
Giáo án liên quan