Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013

I, MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:

- H/s hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen.

- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

2, Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Kỹ năng HĐ nhóm

3, Thái độ:

- HS yêu thích môn học

II, PHƯƠNG TIỆN;

1, GV: - Tranh phóng to hình 5.

 - Bảng phụ bảng 5

2, HS: - kẻ bảng 5 vào vở bài tập.

III, TIẾN TRÌNH:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày TN lai 2 cặp TT của Men Đen?

2.Bài mới:

HĐI; MEN ĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/9/12
Ngày dạy : 10/9/12
Tiết 5 :
Lai hai cặp tính trạng (tiếp)
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- H/s hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2, Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng HĐ nhóm
3, Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II, phương tiện;
1, GV: - tranh phóng to hình 5.
	 	 - Bảng phụ bảng 5
2, HS: - kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
III, tiến trình:
1. kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày TN lai 2 cặp TT của Men Đen?
2.Bài mới:
HđI; men đen giảI thích kết quả thí nghiệm
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
Kiến thức cần đạt
- Y/c H/s nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 trong thí nghiệm của Men đen.
- GVNX: Men đen cho rằng mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định
-> quy ước.
- Y/c H/s N/c thông tin SGK:
+ Giải thích kết quả thí nghiệm theo Men đen.
+Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
-GVNX-> lưu ý; ở F1 do sự phân li độc lập của A,a,B,b và khả năng tổ hợp tự do giữa A,a với B,b như nhau à 4 loại hợp tử với tỉ lệ ngang nhau: AB,Ab,aB,ab.
- Y/c H/s hoàn thành bảng5.
- GVNX-> quy luật phân li độc lập.
- H/s nhắc lại.
- H/s ghi nhận.
- H/s N/c thông tin, giải thích
(Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử đực và 4 giao tử cái)
- H/s điền bảng.
III, Men đen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Menđen cho rằng:
+ Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qđịnh.
-Q.ước:
*gen A q.đ hạt vàng.
* gen a q.đ hạt xanh.
* gen B q.đ vỏ trơn.
* gen b q.đ vỏ nhăn .
- Đậu vàng trơn thuần chủng có kiểu gen: AABB.
- Đậu xanh nhăn thuần chủng có kiểu gen: aabb.
- trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng.
- trong quá trình thụ tinh có sự kêt hợp ngẫu nhiên của các giao tử-> hợp tử.
- Sơ đồ lai: SGK.
Hđii; tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Y/c H/s N/c thông tin SGK, cho biết:
+Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú?
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- GVNX ->công thức tổ hợp: n là số cặp gen dị hợp thì: 
+ số loại giao tử là: 2n
 +số loại hợp tử là: 4n 
+số loại kiểu gen là: 3n 
+số loại kiểu hình là: 2n 
+ tỉ lệ phân li kiểu gen là:
( 1+2+1)n.
+ tỉ lệ phân li kiểu hình là:
( 3+1)n.
-> số cặp gen dị hợp nhiều 
-> biến dị nhiều.
- H/s N/c thông tin.
+ Trả lời câu hỏi.
- H/s nghe, ghi nhận thông tin.
IV, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Quy luật phân li độc lập giảI thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hơp là sự phân li độclập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. 
3, Củng cố:
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
- Kết quả của 1 phép lai có tỉ lệ KH là: 9:3:3:1. Hãy XĐ kiểu gen của phép lai trên.
4, Dặn dò.
 - H/s học bài, trả lời câu hỏi Sgk, làm bài tập 4
 - Kẻ bảng 6.1,6.2. vào vở bài tập. 
 - Tiến hành: gieo 1 đồng kim loại và 2 đồng kim loại. Mỗi loại 50 lần.
Ngày soạn: 10/9/12
Ngày dạy: 12/9/12
Tiết 6 :
bài 6:thực hành:
 tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loai
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- H/s biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng.
2, Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích.
- Kỹ năng HĐ nhóm
3, Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II, phương tiện;
1, GV: - Đồng kim loại đủ cho các nhóm.
	 - Bảng phụ bảng 6.1,6.2.
2, HS: - kẻ bảng 6.1,6.2 vào vở bài tập. Tiến hành TH trước ở nhà.
III, tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
2. Bài mới:
HđI; gieo đồng kim loại.
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
Kiến thức cần đạt
- GV nêu quy trình thực hành.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Gieo 1 và 2 đồng KL mỗi loại 50 lần
- GV y/c HS tiến hành
- GV theo dõi , uốn nắn
- HS ghi nhớ thông tin
- HS tiến hành theo nhóm
I; Gieo đồng kim loại.
HđIi; thống kê kết quả
- GV Y/c các nhóm lên hoàn thiện bảng 61,6.2
- GV tiến hành:
+ Cộng số lượng
+ Tính tỉ lệ
-Từ KQ TN Y/c HS liên hệ:
+ KQ bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1:Aa
+ KQ bảng 6.2 với tỉ lệ KG ở F2 trong lai 1 cặp TT.
GVNX- Liên hệ:
+ tỉ lệ S,N với tỉ lệ giao tử của F1 
+Tính tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen là: AaBb.
- GV lưu ý: Số lượng thống kê càng lớn độ chính xác càng cao.
- HS lên điền bảng KQ
- H/s tính toán.
- H/s liên hệ, trả lời.
- Tính tỉ lệ.
- HS ghi nhớ kiến thức
II; Thống kê kết quả
 Tiến hành 
nhóm
Gieo 1 đồng KL
Gieo 2 
đồng KL
S
N
SS
NN
SN
1
2
3
Cộng S lượng
 Tỉ lệ %
4, Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ, ý thức học tập của các nhóm.
- HD nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1,6.2.
4, Dặn dò:
HS làm bài tập SGK trang 22,23
--------—–& —–--------

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 tuan 3.doc
Giáo án liên quan