Đề thi chọn đội tuyển cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Huyện Vĩnh Lộc

Câu 1: (3 điểm )

a. Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người?

 b. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?

c. Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 em hiểu điều đó như thế nào?

Câu 2: (3 điểm )

a. Trình bày quá trình tiêu hoá ở ruột non. Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá?

b. Vì sao khi bị các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hoá?

Câu 3: (3 điểm)

a. Nêu cấu tạo tuỷ sống.

b. Vẽ cung phản xạ tuỷ sống và nêu các thành phần của cung phản xạ.

Câu 4: ( 2 điểm)

a. Tóm tắt thí nghiệm lai một cặp tính trạng về chiều cao cây của MenĐen?

b. Nêu cách giải thích thí nghiệm của MenĐen .

Câu 5: ( 3 điểm )

a. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái?

b. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 giao tử.

 + Tính số tinh trùng và số trứng được tạo ra.

 + Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2009-2010 - Huyện Vĩnh Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD& ĐT Vĩnh Lộc 	Kì thi chọn đội tuyển cấp Huyện lớp 9
 	 Năm học : 2009 – 2010
 	Đề chính thức	Môn thi : Sinh học
 	 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)
 	 Đề thi gồm 1 trang 
Câu 1: (3 điểm )
a. Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người?
 	b. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?
c. Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 2: (3 điểm )
a. Trình bày quá trình tiêu hoá ở ruột non. Tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá?
b. Vì sao khi bị các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hoá?
Câu 3: (3 điểm)
a. Nêu cấu tạo tuỷ sống.
b. Vẽ cung phản xạ tuỷ sống và nêu các thành phần của cung phản xạ.
Câu 4: ( 2 điểm)
a. Tóm tắt thí nghiệm lai một cặp tính trạng về chiều cao cây của MenĐen?
b. Nêu cách giải thích thí nghiệm của MenĐen .
Câu 5: ( 3 điểm )
a. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái?
b. Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 giao tử. 
 	+ Tính số tinh trùng và số trứng được tạo ra.
 	+ Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng.
Câu 6: ( 2 điểm )
ở một loài thực vật có hoa lưỡng tính, khi cho lai quả dài với quả tròn thu được ở F1 có tỉ lệ 1dài : 1tròn. Bằng cách nào để xác định được tính trạng trội, tính trạng lặn.
Câu 7: ( 4 điểm )
ở Lúa: Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp
 	B quy định chín sớm, b quy định chín muộn
Khi cho lai cây thân cao, chín sớm với thân cao, chín muộn thu được ở F1 có tỉ lệ :
 	3 cây thân cao, chín sớm : 3 cây thân cao, chín muộn 
 	1 cây thân thấp, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín muộn.
 Tìm P và viết sơ đồ lai để chứng minh.
----------------Hết------------------
Họ và tên thí sinh: . Số báo danh:
Phòng GD& ĐT Vĩnh Lộc 	Hướng dẫn chấm
 	đề thi chọn đội tuyển cấp Huyện lớp 9
 	 Năm học : 2009 – 2010
 	 Môn thi : Sinh học 
Câu
Nội dung
Điểm
1
3
a. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải à ĐM phổi à Phổi (TĐK) àTM phổi àTâm nhĩ trái.
 - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái à ĐM chủ à tế bào của các cơ quan (TĐC) àTM chủ àTâm nhĩ phải.
1
b. Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tim dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ nên huyết áp càng nhỏ.
1
c. 120 là huyết áp tối đa - 80 là huyết áp tối thiểu.
Người có chỉ số này là huyết áp bình thường.
1
2
3
a. + Tiêu hoá lí học là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột.
 + Tiêu hoá hoá học (là chủ yếu) gồm các quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng:
 - Tinh bột à đường đôi à Đường đơn
 - Prôtêin à Peptit à axit amin
 - Lipit à các giọt mỡ nhỏ àglixêrin và axit béo
 - Axit nuclêic à Nuclêotit
 + Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì : tại đây xẩy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng.
0,5
1
0,5
b. Chức năng của dịch mật là:
 - Tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều kiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột, và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động.
 - Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ.
+ Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật à giảm khả năng tiêu hoá.
0,5
0,5
3
3
a. Tuỷ sống nằn trong cột sống, hình trụ, dài khoảng 50cm, màu trắng, mềm.
- Có các rãnh trước, rãnh sau và các rễ bên.
- Tuỷ sống có hai chỗ phình: cổ và thắt lưng là nơi phát đi các dây thần kinh đến tay và chân.
- Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong.
1
b. Vẽ hình 6.2 SGK Sinh học 8( chú thích đầy đủ)
- Thành phần : Cơ quan thụ cảm – Dây TK cảm giác – Trung ương thần kinh 
– Dây TK vận động – Cơ quan phản ứng.
1
1
4
2
a/ P t/c : Thân cao x Thân thấp 
 F1: 100% Thân cao
 F1xF1: Thân cao x Thân cao
 F2: 3 Thân cao : 1 Thân thấp
0,5
b/ MenĐen giả thuyết: các nhân tố di truyền(NTDT) quy định tính trạng và mỗi tính trạng do 2 NTDT quy định
- Trong giao tử chỉ có 1 NTDT và là giao tử thuần khiết.
+ quy ước : A là NTDT quy định tính trạng thân cao.
 a là NTDT quy định tính trạng thân thấp.
+ Cây thân cao t/c có cặp NTDT là AA. thân thấp là aa.
+ Sơ đồ lai: ( HS viết sơ đồ lai)
+ Kết quả và rút ra kết luận.
1
0,5
5
3
a. Giống nhau:
- Tế bào mầm đều tham gia nguyên phân liên tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên bào và tinh nguyên bào.
- Noãn nguyên bào và tinh nguyên bào đều tiếp tục phát triển để tạo thành noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều tham gia giảm phân để hình thành giao tử.
+ Khác nhau: 
Quá trình phát sinh giao tử cái
Quá trình phát sinh giao tử đực
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I tạo ra thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc II có kích thước lớn.
Tinh bào bậc I qua giảm phân I tạo ra 2 tinh bào bậc hai có kích thước bằng nhau.
Noãn bào bậc II qua giảm phân II tạo ra thể cực thứ II có kích thước nhỏ và TB trứng có kích thước lớn.
Tinh bào bậc II qua giảm phân II tạo ra các tinh tử và mỗi tinh tử phát triển thành một tinh trùng
Kết quả: mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân tạo ra 3 thể cực nhỏ và một TB trứng có kích thước lớn và chỉ có TB trứng tham gia thụ tinh.
Kết quả: mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng và cả 4 tinh trùng đều tham gia thụ tinh.
1
1
b. Cứ mỗi TB sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra 4 giao tử, mỗi TB sinh trứng tham gia giảm phân tạo ra 1 giao tử. Vậy tỉ lệ là 4:1 
 Số Trứng được tạo ra là 320 : 5 = 64 trứng 
 Số tinh trùng tạo ra là 64 x 4 = 256 tinh trùng
Số TB sinh tinh bằng TB sinh trứng là 64 TB
1
6
2
Quả dài x quả tròn à F1 1 dài : 1 tròn 
Là tỉ lệ của phép lai phân tích nên cơ thể trội của F1 có kiểu gen dị hợp tử.
Cho F1 tự thụ phấn
- Nếu kết quả là đồng tính thì đó là tính trạng lặn.
- Nếu kết quả là phân tính thì đó là tính trạng trội.
0,5
0,5
0,5
0,5
7
4
+ Xét từng cặp tính trạng:
- Cặp tính trạng thân cao – thân thấp F1 có tỉ lệ cao : thấp là 3:1 
 à P có kiểu gen dị hợp tử 
- Cặp tính trạng chín sớm và chín muộn F1 có tỉ lệ 1:1
 à Cây chín sớm đem lai có kiểu gen dị hợp tử.
+ Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1 của 2 cặp tính trạng là 3:3:1:1 = (3:1) . (1:1) 
 à Các cặp tính trạng di truyền độc lập
+ Kiểu gen: Cây cao chín sớm là AaBb
 Cây cao chín muộn là Aabb
+ Sơ đồ lai: HS viết sơ đồ lai để chứng minh
1
1
1
1

File đính kèm:

  • docDe va Dap an thi HSG sinh9 2009-2010.doc