Sáng kiến kinh nghiệm - Phương pháp giải một số bài tập hoá học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở - Lê Thị Hương

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.

 Trong quá trình học tập, học sinh không những học lí thuyết mà còn phải làm bài tập. Thông qua bài tập học sinh nắm vững được kiến thức lí thuyết.

 Bài tập hoá học là nguồn kiến thức để học sinh tìm tòi, phát hiện kiến thức và kĩ năng.

 Bài tập hoá học mô phỏng một số tình huống thực của đời sống thực tế. Qua đó kích thích khả năng tìm tòi , phát hiện kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh.

 Bài tập hoá học được nêu như là tình huống có vấn đề. Mà tư duy của học sinh thường bắt đầu từ vấn đề mới lạ, đòi hỏi phải được giải quyết. Để giải quyết vấn đề mà bài tập đặt ra, học sinh sẽ phải tiếp tục tìm tòi phát hiện và từ đó học sinh có hứng thú cao với vấn đề nghiên cứu.

 Bài tập hoá học là phương tiện để tích cực hoá hoạt động của học sinh ở mọi cấp học bậc học. Thông qua bài tập học sinh hình thành được kiến thức và kĩ năng mới, đồng thời học sinh cũng biết cách vận dụng kiến thức đó vào các tình huống nảy sinh trong học tập và đời sống.

 Cơ sở lý luận quan trọng cho việc giải bài tập hoá học vô cơ định lượng là những kiến thức hoá học đại cương và hoá vô cơ.

 Phần đại cương các kiến thức cần nắm được là các định luật, khái niệm cơ bản của hoá học. Những kiến thức này sẽ theo học sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoá học gồm:

- Định luật thành phần không đổi.

- Định luật bảo toàn khối lượng.

- Định luật Avôgađrô

- Công thức hoá học, phản ứng hoá học, PTHH

- Dung dịch - nồng độ dung dịch - độ tan, các phản ứng trong dung dịch.

- Các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim

Ngoài ra học sinh cần phải nắm chắc tính chất của một số nguyên tố: oxi, hiđrô, nhôm, sắt, cacbon, clo, silic và hợp chất của chúng, cách điều chế đơn chất, hợp chất, cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học.

Để giải được các bài tập định lượng học sinh cần phải có những kiến thức về toán học: giải hệ phương trình 1 ẩn, phương trình bậc nhất, giải phương trình bậc 2, giải bài toán bằng phương pháp biện luận.

II. PHÂN LOẠI BÀI TẬP VÔ CƠ ĐỊNH LƯỢNG.

Bài tập vô cơ định lượng được chia thành những dạng sau:

1 - Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất vô cơ.

2 - Bài tập tính theo PTHH dựa vào một chất phản ứng.

3 - Bài tập tính theo PTHH khi biết lượng của 2 chất phản ứng.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm - Phương pháp giải một số bài tập hoá học vô cơ ở trường Trung học Cơ sở - Lê Thị Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a công thức về dạng chung AxByCz (x, y , z nguyên dương)
- Tìm MA; MB; MC.
- Đặt tỉ lệ: MA : MB : MC = mA : mB : mC
- Tìm x, y, z . Tìm công thức đơn giản của hợp chất.
c) Bài tập tương tự:
1. Tìm CTHH của oxit nitơ biết thành phần gồm 7 phần khối lượng nguyên tố nitơ kết hợp với 16 phần khối lượng nguyên tố oxi.
2. Tìm CTHH hoá học của hợp chất theo kết quả sau:
a) Hợp chất A gồm 78 phần khối lượng nguyên tố K kết hợp với 16 phần khối lượng nguyên tố oxi.
b) Hợp chất B gồm 46 phần khối lượng nguyên tố Na kết hợp với 16 phần khối lượng nguyên tố O.
c) Hợp chất C gồm 3,6 phần khối lượng nguyên tố C kết hợp với 9,6 phần khối lượng nguyên tố oxi.
d) Hợp chất D gồm 10 phần khối lượng nguyên tố H kết hợp với 80 phần khối lượng nguyên tố O.
5/ Lập CTHH dựa vào PTHH.
a) Ví dụ 1: Cho 2,4 gam kim loại R hoá trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thấy giải phóng 2,24lít H2 (ĐKTC). Hãy xác định kim loại M.
+ Giải:
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
PTHH: R + H2SO4 -> RSO4 + H2
	1mol	1mol
	0,1mol	0,1mol
MR = Vậy R là nguyên tố Mg.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại R có hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 15,8% thu được muối có nồng độ 18,21%. Xác định kim loại R?
+ Giải:
Vì R (II) nên oxit của R có dạng: RO; gọi MR = x (g)
RO	+ 	H2SO4	-> 	RSO4	+ H2
(x + 16)g	98(g)	 (x + 96)g
m dung dịch H2SO4 = 
=> m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch H2SO4 = x + 16 + 620,25 = x + 636,25.
C% RSO4 = 
(x + 96) . 100 = 18,21 (x + 636,25)
100x + 9600 = 18,21x + 11586
	81,79x = 1986
	 x ằ 24
MR ằ 24g => NTK của R = 24 Vậy R là Mg
b) Phương pháp:
- Đọc kỹ đề, xác định CTHH của chất tham gia và sản phẩm.
- Viết PTHH
- Dựa vào lượng của các chất đã cho tính theo PTHH. Tìm M nguyên tố.
c) Bài tập tương tự:
1. Cho 6,5gam kim loại R (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được muối của kim loại và 0,2gam khí H2. Tìm kim loại R.
2. Cho 11,5g kim loại (I) tác dụng với lượng nước, thu được 5,6 lít H2 (ĐKTC). Tìm kim loại đã phản ứng.
3. Cho 10g kim loại R(II) tác dụng với nước thu được 5,6 lít H2 (ĐKTC) tìm kim loại R.
4. Hoà tan một muối cacbonat của kim loại M (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunphat 14,18%. Tìm kim loại M?
5. Hoà tan hoàn toàn một oxit của kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Xác định tên kim loại.
+ Dạng 2: Bài tập tính theo PTHH dựa vào lượng của một chất tham gia hoặc sản phẩm.
I. Yêu cầu:
- Học sinh nắm vững công thức hoá học của chất theo qui tắc hoá trị.
- Viết đúng CTHH của chất tham gia và sản phẩm.
- Nắm vững cách tính theo PTHH theo số mol hoặc khối lượng.
II. Một số dạng bài tập:
1. Khi hiệu suất phản ứng 100% (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Khi chỉ xảy ra 1 phản ứng:
+ Ví dụ: Để trung hoà 200 gam dung dịch NaOH 10% cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%?
+ Giải:
m NaOH = -> nNaOH = 
PTHH: NaOH	+	HCl	->	NaCl	+	H2O
	 1mol	1mol	1mol	1mol
	 0,5mol	0,5mol	0,5mol	0,5mol
mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
m dung dịch HCl = 
	Đáp số: m dung dịch HCl 3,65% = 500 gam
b) Khi xảy ra 2 phản ứng:
+ Ví dụ: Nung hoàn toàn m gam CaCO3, dẫn khí thu được đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,7g kết tủa. Tìm m?
+ Giải:
Các PTHH xảy ra:
t0
CaCO3 	 ->	 CaO + CO2 	(1)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O	(2)
Theo PTHH (1) và (2) : nCaCO3 = n CO2 = 
m CaCO3 = m = 0,1 . 100 = 10(g)
	Đáp số: m CaCO3 = 10(g)
c) Khi xảy ra nhiều phản ứng:
+ Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 8g S thu lấy khí SO2, đem oxi hoá SO2 ở 4000C có mặt của V2O5 thu được khí SO3, cho khí SO3 phản ứng với nước thu được m gam H2SO4. Tính m? biết H phản ứng = 100%.
+ Giải:
nS = 8 : 32 = 0,25 (mol)
	Các PTHH: 	S + O2 SO2	(1)
	2SO2 + O2 	(2)
	SO3 + H2O 	H2SO4	(3)
Theo PTHH (3), (2), (1) ta có: n H2SO4 = n SO3 = nSO4 = nS = 0,25 (mol)
mH2SO4 = m = n . M = 0,25 . 98 = 24,5 (g)
	Đáp số: m H2SO4 = 24,5 (g)
2. Khi hiệu suất nhỏ hơn 100% (phản ứng xảy ra không hoàn toàn)
a) Khi xảy ra 1 phản ứng:
+ Ví dụ: Nung 1 tấn đá vôi (chứa 20% tạp chất) thu được bao nhiêu tấn vôi sống biết H phản ứng = 80%.
+ Giải: 	1 tấn = 1000kg
mtạp chất = -> mCaCO3 = 1000 - 200 = 800 (kg)
CaCO3 CaO + CO2
	100(g)	 56(g)
800(kg)	 x(kg)
 Vì H phản ứng = 80% -> mCaO=x = 
	Đáp số: mCaO = 358,4kg
b) Khi xảy ra nhiều phản ứng:
+ Ví dụ: Tính khối lượng H2SO4 thu được khi sản xuất từ 44 tấn quặng FeS2 biết H của các giai đoạn là 70%.
+ Giải:
Sản xuất H2SO4 gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Điều chế SO2
	4FeS2 + 11O2 2FeO3 + 8SO2
	480(g)	512g
	4,4tấn	x(tấn)
Vì H = 70% -> mSO2 = x = (tấn)
- Giai đoạn 2: Oxi hoá SO2 -> SO3.
2SO2 + O2 2SO3
128(g)	160g
3,2853 tấn	y (tấn)
H = 70% -> mSO3 = y = (tấn)
- Giai đoạn 3: Cho SO3 phản ứng với nước.
	SO3 + H2SO4 H2SO4
	80(g)	 98(g)
	2,8746(tấn)	 27(tấn)
H = 70% -> mH2SO4 = 2 = (tấn)
	Đáp số: mH2SO4 = 2,465 (tấn)
III. Phương pháp giải bài tập tính theo PTHH dựa vào lượng một chất.
- Chuyển đổi các lượng chất đã cho ra số mol.
- Lập PTHH - Viết tỉ lệ mol các chất.
- Dựa vào số mol chất đã cho tìm số mol chất cần biết.
- Tính các lượng chất theo yêu cầu của đề bài.
+ Dạng 3: Bài tập tính theo PTHH dựa vào lượng 2 chất phản ứng.
I. Yêu cầu:
- Đọc kỹ đề bài xác định đúng chất phản ứng hết, chất còn dư sau phản ứng.
- Tính theo PTHH dựa vào chất phản ứng hết.
II. Một số dạng bài tập:
1. Bài tập 1: Gây nổ một hỗn hợp gồm 10g khí H2 và 10l khí O2 (ĐKTC) có bao nhiêu gam H2O được tạo thành?
+ Giải:
nH2 = 10 : 2 = 5(mol); nO2 = 10 : 22,4 = 0,45 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
	 2mol	 1mol	2mol
	0,9mol 0,45mol 	0,9mol
Theo PTHH: nH2 : nO2 = 2 : 1
Theo đầu bài: Vậy H2 dư tính theo O2
mH2O = 0,9 . 18 = 16,2 (g)
2. Bài 2: Hoà tan 2,4 g CuO trong 200 gam dung dịch HNO3 15,75%.
a) Tính khối lượng HNO3 tham gia phản ứng?
b) Khối lượng muối đồng được tạo thành là bao nhiêu gam?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
+ Giải:	 nCuO = 2,4 : 80 = 0,03 (mol)
	mHNO3 = -> nHNO3 = 31,5 : 63 = 0,5 (mol)
PTHH:	 CuO 	+ 	2HNO3 Cu(NO3)2 	+ 	H2O
Theo PTHH: 1mol	 	2mol	 1mol	1mol
Theo PƯ: 0,03mol 0,06mol 0,03mol	 0,03mol
Sau phản ứng: 0mol	0,44mol	0,03mol	0,03mol
a) mHNO3 phản ứng = 0,06 . 63 = 3,78 (g)
b) mCu(NO3)2 = 0,03 . 188 = 5,64(g)
c) Dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 dư và Cu(NO3)2
mHNO3 = 0,44 . 63 = 27,72(g)
m dung dịch sau phản ứng = mCuO + m dung dịch HNO3 = 2,4 + 200 = 202,4(g)
C% HNO3 = 
C% Cu(NO3)2 = 
3. Bài 3: Cho 114 g dung dịch H2SO4 20% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a) Viết PTHH. Tính khối lượng của sản phẩm.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi tác bỏ kết tủa?
+ Giải:
 mBaCl2 = -> nBaCl2 = 20,8 : 208 = 0,1(mol)
mH2SO4 = -> nH2SO4 = 22,8 : 98 = 0,233(mol)
a) PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
	 1mol	1mol	 1mol	2mol
	 0,1mol	0,1mol 0,1mol	0,2mol
Theo PTHH: nH2SO4 : nBaCl2 = 1 : 1
Theo đầu bài: 	Vậy H2SO4dư tính theo BaCl2
mBaSO4= 0,1 . 233 = 23,3 (g)
mH2SO4 dư = 22,8 - (0,1 . 98) = 13(g)
mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
 b) m dung dịch sau phản ứng = mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 –mBaSO4
	= 114 + 400 – 23,3 = 490,7 (g)
	C% H2SO4dư = 
	C%HCl = 
	Đáp số: 	mBaSO4 = 23,3g
	C%H2SO4 = 2,6%
	C%HCl = 1,49%
4. Bài 4: Cho 10g CaCO3 tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M (D=1,2g/ml) thu được 2,24l khí X (đktc) và một dung dịch A. Cho khí X hấp thụ hết vào trong 100ml dung dịch NaOH để tạo ra một muối NaHCO3 .
a) Tính C% các chất trong dung dịch A.
b) Tính CM của dung dịch NaOH đã dùng.
+ Giải:
nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)
nHCl = CM . V = 2. 0,15 = 0,3 (mol)
a) CaCO3 	+ 	2HCl 	-> 	CaCl2 	+ 	H2O	+ 	CO2
PTHH: 1mol	2mol	1mol	1mol	1mol
Phản ứng: 0,1mol	0,2mol	0,1mol	0,1mol 0,1mol
Sau phản ứng: 0mol	 0,1mol	0,1mol	0,1mol 0,1mol
Vậy dung dịch A gồm CaCl2 và HCl dư, khí X là CO2
mCaCl2 = 0,1 . 111 = 11,1(g)
mHCl dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
mdung dịch sau phản ứng = m CaCO3 + m dung dịch HCl - m CO2
	 = 10 + (1,2 . 150) – (0,1 . 44) = 185,6(g)
C%HCl dư = 
C%CaCl2 = 
b) x: CO2; V dung dịch NaOH = 100ml = 0,1l
	CO2 + NaOH -> NaHCO3
	1mol	 1mol
	0,1mol 0,1mol
CMNaOH = 
	Đáp số: C%HCl = 1,97%; C%CaCl2 = 5,98%
	CMNaOH = 1M
III. Phương pháp giải:
- Chuyển đổi các lượng chất ra số mol
- Lập PTHH - Viết tỉ lệ mol
- So sánh tỉ lệ số mol chất phản ứng tìm chất phản ứng hết, chất dư.
- Dựa vào số mol chất phản ứng hết tính số mol các chất theo PTHH.
- Tính các lượng chất theo yêu cầu của đề bài.
+ Dạng 4: Bài tập pha trộn dung dịch:
I. Yêu cầu:
- Xác định đúng lượng chất đã cho thuộc đại lượng nào trong công thức tính nồng độ.
- Nhớ các công thức liên quan đến tính nồng độ.
- Một số công thức liên quan khi pha trộn dung dịch.
+ Khối lượng chất tan:
m = n . M
m = mdung dịch – mdung môi.
mCT = 	mCT =
+ Khối lượng dung dịch:
mdung dịch = mCT + mdung môi
mdung dịch = V . D (V tính bằng ml)
mdung dịch = 
+ Nồng độ phần trăm:
C% = ;	C% = ;	C% = 
+ Nồng độ mol: CM = (V tính bằng lít)	CM = 
+ Thể tích dung dịch:	Vd2 = (V tính bằng ml)
+ Công thức pha trộn dung dịch:
=> 
C
md21(g: 	C1	C2 - C	
md22(g): 	C2	C1 - C
=> 
C
Vd21(ml): 	C1	C2 - C	
Vd22(ml): 	C2	C1 - C
=> 
D
Vd21(ml): 	D1	D2 - D	
Vd22(ml): 	D2	D1 - D
II. Bài tập áp dụng:
1. Bài 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3%, D = 1,05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch 10%, D = 1,12g/ml để pha chế được 2l dung dịch NaOH 8%, D = 1,1g/ml.
+ Giải: 
Gọi thể tích dung dịch NaOH 3% là a (ml)
Gọi thể tích dung dịch NaOH 10% là b (ml)
mNaOH sau khi pha trộn = 
mNaOH (1) = mNaOH (2) =
Ta có: 	0,0315a + 0,112b 	= 176	(1)
	a + b 	= 2000 (2)	-> a = 2000 - b (3)
Thay (3) vào (1): 	0,0315 (2000 - b) + 0,112b = 176
	63 - 0,0315b + 0,112b = 176
	0,0805b = 113 -> b = 1403,7 (ml)
-> a = 2000 - 1403,7 = 596,3 ml
	Đáp số: 	Vd2NaOH3% = 596,3ml
	Vd2NaOH10% = 1403,7ml
2. Bài 2: Hoà tan 12,5g CuSO4. 5H2O vào 87,5 ml nước cất. Xác định C% và CM của dung dịch thu được.
MCuSO4 . 5H2O = 250g. Biết DH2O

File đính kèm:

  • docmon hoa.doc