Qui luật về mối quan hệ giữa các nhóm kiểu gen, kiểu hình của đời con F1 khi bố và mẹ mỗi bên đều mang 2 cặp gen dị hợp
I. QUI LUẬT: Nếu bố và mẹ mỗi bên đều mang hai cặp gen dị hợp (Aa và Bb ), bất luận cơ sở tế bào học như thế nào, tần số hoán vị gen bao nhiêu, ta luôn nhận được ở đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình thoả mãn các hệ thức toán học sau :
a. Kiểu gen % = 2 (% ) = 2 (% )
% = 2 (% ) = 2 (% )
% = % = % = %
b. Kiểu hình
% A-bb = % aaB-
% A- B- + % A-bb ( hoặc % aaB- ) = 75% F1
% aabb + % A-bb ( hoặc % aaB-) = 25% F1
II. CHỨNG MINH: Gọi f1, f2 là tần số hoán vị gen của bố và mẹ.
Điều kiện 0 f1
0 f2
f1 = f2 = 0: liên kết hoàn toàn
f1 = f2 = : hoán vị 50%
ị 50% a/ Trường hợp 1: Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử cùng. P : ( f1 ) X (f 2 ) Gp : AB = ab = AB = ab = Ab = aB = Ab = aB = F1: Lập khung pennet Gt Gt AB Ab aB ab AB Ab aB ab (Có thể không lập khung, dùng phép nhân đại số ) - Kiểu gen F1: = = = (1) = +== (2) = = (3) = += (4) = = = = + = = (5) Từ (1), (2) ta suy ra % = 2 (%) = 2 (%) Từ (3), (4) ta suy ra % =2 (%) = 2 (%) Từ (5) ta suy ra % = % = % = % - Kiểu hình F1: aabb = (6) A-bb = aaB- = += + =+= (7) A-B- = ++++ = ++++ = (8) Từ (6) và (7) ta có: % aabb + % A-bb (hoặc % aaB-) = += 25% F1 Từ (7) và (8) ta có: % A-B- + % A-bb (hoặc % aaB-) = + =75% F1 b/ Trường hợp 2 : Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử chéo P : ( tần số f1 ) X ( tần số f 2 ) Gp : AB = ab = AB = ab = Ab = aB = Ab = aB = F1: Lập khung pennet Gt Gt AB Ab aB ab AB Ab aB ab - Kiểu gen F1: = = (1’) = += (2’) = = + (3’) = + = = (4’) = = = = + = (5’) Từ (1’), (2’) ta suy ra % = 2 (%) = 2 (%) Từ (3’), (4’) ta suy ra % =2 (%) = 2 (%) Từ (5’) ta suy ra % = % = % = % - Kiểu hình: aabb = (6’) A-bb = aaB- = += + = += (7’) A-B- = ++++= =++++= (8’) Từ (6’) và (7’) ta có: % aabb + % A-bb (hoặc % aaB-) = + = 25% F1 Từ (7’) và (8’) ta có: % A-B- + % A-bb (hoặc %aaB-) = + = 75%F1 c/ Trường hợp 3 : Một bên dị hợp tử cùng, một bên dị hợp tử chéo P : ( f1 ) X ( f 2 ) Gp : AB = ab = AB = ab = Ab = aB = Ab = aB = F1: Lập khung pennet Gt Gt AB Ab aB ab AB Ab aB ab - Kiểu gen: = = (1’’) = = 2’’) = + = (3’’) = + = (4’’) = = = = + = (5’’) Từ (1’’), (2’’) ta suy ra % = 2 (%) = 2 (%) Từ (3’’), (4’’) ta suy ra % =2 (%) = 2 (%) Từ (5’’) ta suy ra % = % = % = % - Kiểu hình: aabb = = (6’’) A-bb = aaB- = += + = += = = (7’’) A-B- = ++++ = ++++ = (8’’) Từ (6’’) và (7’’) ta có: % aabb + % A-bb (hoặc % aaB-) = += 25% F1 Từ (7’’) và (8’’) ta có: % A-B- + %A-bb (hoặc %aaB-) = + =75% F1 III. ỨNG DỤNG 1.Thống kê tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình đời F1 khi P mang hai cặp gen dị hợp, kiểu gen liên kết, hoán vị mà không cần lập sơ đồ lai. Vị dụ 1 : Bố và mẹ đều dị hợp tử cùng Cho biết gen A: xám, gen a : đen ; B: dài, b: ngắn Tìm tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của đời F1 nếu P. P : (f1 = 0,2) X (f2 = 0,3) * Cách giải hiện nay khi chưa áp dụng định luật: P : (f1 = 0,2) X (f2 = 0,3) Gp : AB = ab = 0,4 AB = ab = 0,35 Ab = aB = 0,1 Ab = aB = 0,15 F1: Lập khung pennet Gt Gt 0,35 AB 0,15 Ab 0,15 aB 0,35ab 0,4 AB 0,14 xám, dài 0,06 xám, dài 0,06 xám, dài 0,14 xám, dài 0,1 Ab 0,035 xám, dài 0,015 xám, ngắn 0,015 xám, dài 0,035 xám, ngắn 0,1 aB 0,035 xám, dài 0,015 xám, dài 0,015 đen, dài 0,035 đen, dài 0,4 ab 0,14 xám, dài 0,06 xám, ngắn 0,06 đen, dài 0,14 đen, ngắn (Có thể không lập khung, dùng phép nhân đại số ) - Kiểu gen F1: = = 0,140 = 14% = 0,14 + 0,14 = 0,280 = 28% = = 0,015 = 1,5% = 0,015+ 0,015 = 0,030 = 3% = = = = 0,035 + 0,06 = 0,095 = 9,5% - Kiểu hình F1: aabb đen, nngắn = 14% (6) A-bb = aaB- = += + = (7) A-B- = ++++ = ++++ = (8) Từ (6) và (7) ta có: % aabb + % A-bb (hoặc % aaB-) = += 25% F1 Từ (7) và (8) ta có: % A-B- + % A-bb (hoặc % aaB-) = + =75% F1 * Cách giải hiện nay khi áp dụng định luật: a.Tìm kiểu gen - Bước 1: Tìm tần số giao tử P : (f1 = 0,2) X (f2 = 0,3) Gp: AB = ab = 0,4 AB = ab = 0,35 Ab = aB= 0,1 Ab = aB = 0,15 - Bước 2: Tìm % kiểu gen & = = 0,4 x 0,35 = 0,14 = 14% - Bước 3: Tìm % kiểu gen = 14 % x 2 = 28 % - Bước 4: Tìm % kiểu gen & = = 0,1 x 0,15 = 0,015 = 1,5 % -Bước 5:Tìm % kiểu gen = 1,5 % x 2 = 3 % -Bước 6:Tìm % kiểu gen , ,, = = = = = = 9,5% b.Tìm kiểu hình: - Bước1:Tìm kiểu hình đồng hợp lặn aabb aabb (đen, ngắn) = 0,35 x 0,4 = 14% - Bước2:Tìm kiểu hình A-bb và aab- A-bb (xám, ngắn) = 25% - % aabb = 25% -14% = 11% aaB- (đen, dài ) = 25% - % aabb = 25% -14% = 11% - Bước3:Tìm kiểu hình A-B- A-B- (xám, dài) = 75% - % A-bb = 75% - 11% = 64% Ví dụ 2: Cho biết gen A: xám, a:đen ; B: dài, b: ngắn Tìm tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của đời F1 với sơ đồ lai sau . P : (f1 = 0,2) X (f2 = 0,3) Cách giải: a.Tìm kiểu gen -Bước 1: Tìm tần số giao tử P : (f1 = 0,2) X (f2 = 0,3) Gp: AB = ab = 0,1 AB = ab = 0,35 Ab = aB = 0,4 Ab = aB = 0,15 -Bước 2: Tìm % kiểu gen & = = 0,1 x 0,35 = 0,035 = 3,5% - Bước 3: Tìm % kiểu gen = 3,5 % x 2 =7 % - Bước 4: Tìm % kiểu gen & = = 0,4 x 0,15 = 0,06 = 6 % - Bước 5:Tìm kiểu gen = 6 % x 2 = 12 % -Bước 6:Tìm kiểu gen , ,, = = = = = = 15,5% b.Tìm kiểu hình: -Bước1:Tìm kiểu hình đồng hợp lặn aabb aabb (đen, ngắn) = 0,1x 0,35 = 3,5% -Bước2:Tìm kiểu hình A-bb và aab- A-bb (xám, ngắn) = 25% - %aabb = 25% - 3,5% = 21,5% aaB- (đen, dài) = 25% - %aabb = 25% - 3,5% = 21,5% -Bước3:Tìm kiểu hình A-B- A-B- (xám, dài) = 75% - %A-bb = 75%-21,5%= 53,5% Ví dụ 3: P = (liên kết hoàn toàn) X (hoán vị tần số 40%) Cách giải: a.Tìm kiểu gen (chỉ có 7 nhóm kiểu gen) -Bước 1: Tìm tần số giao tử P : (f1 = 0) X (f2 = 0,4) Gp: AB= ab = 0 AB = ab = 0,3 Ab = aB = 0,5 Ab = aB = 0,1 - Bước 2: Tìm % kiểu gen & = = 0% x 0,3 = 0% - Bước 3: Tìm % kiểu gen = 0 % -Bước 4: Tìm % kiểu gen & = = 0,5 x 0,3 = 15 % -Bước 5:Tìm kiểu gen = 15 % x 2 = 30 % -Bước 6:Tìm kiểu gen , ,, = = = = == 15% b.Tìm kiểu hình: -Bước1:Tìm kiểu hình đồng hợp lặn aabb aabb (đen, ngắn) = 0,1x 0,35 = 3,5% -Bước2:Tìm kiểu hình A-bb và aab- A-bb (xám, ngắn) = 25% - % aabb = 25%-3,5% = 21,5% aaB- (đen, dài) = 25% - % aabb = 25%-3,5% = 21,5% -Bước3:Tìm kiểu hình A-B- A-B- (xám, dài) = 75% - % A-bb = 75% - 21,5% = 53,5% Ví dụ 4. Lập sơ đồ lai 2 tính trong đó có một tính Mendel và một tính tương tác phân ly độc lập, gen chi phối tính Mendel liên kết với 1 trong 2 gen chi phối tính tương tác. Cho biết kiểu gen của P như sau: P: Aa X Aa Tìm tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1? Biết rằng tần số hoán vị gen Bd ở đực và cái là 0,2. Về màu sắc: A-bb, aaB- , aabb: màu trắng ; A-B- : màu đỏ Về chiều cao: D : cao ; d : thấp Cáh giải hiện nay P: Aa (Đỏ, Cao) X Aa (Đỏ, Cao) GP: ABD = aBD = Abd = abd = 0,05 ABD = aBD = Abd = abd = 0,05 ABd = aBd = AbD = abD = 0,20 ABd = aBd = AbD = abD = 0,20 F1: 5% ABD 5% aBD 5% Abd 5% abd 20% ABd 20% aBd 20% AbD 20% abD 5% ABD 0,25% AA 0,25% Aa 0,25% AA 0,25% Aa 1% AA 1% Aa 1% AA 1% Aa 5% aBD 0,25% Aa 0,25% aa 0,25% Aa 0,25% aa 1% Aa 1% aa 1% Aa 1% aa 5% Abd 0,25% AA 0,25% Aa 0,25% AA 0,25% Aa 1% AA 1% Aa 1% AA 1% Aa 5% abd 0,25% Aa 0,25% aa 0,25% Aa 0,25% aa 1% Aa 1% aa 1% Aa 1% aa 20% ABd 1% AA 1% Aa 1% AA 1% Aa 4% AA 4% Aa 4% AA 4% Aa 20% aBd 1% Aa 1% aa 1% Aa 1% aa 4% Aa 4% aa 4% Aa 4% aa 20% AbD 1% AA 1% Aa 1% AA 1% Aa 4% AA 4% Aa 4% AA 4% Aa 20% abD 1% Aa 1% aa 1% Aa 1% aa 4% Aa 4% aa 4% Aa 4% aa Sau khi lập khung thống kê tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng cách cộng các tổ hợp kiểu gen, kiểu hình giống nhau lại ta mới có được kết quả Kiểu gen: 30 nhóm AA = AA = aa= aa= 0,25% aa= AA= Aa = Aa= 0,5% Aa=1% AA = AA = AA = AA= aa = aa = aa = aa= 2% AA = AA = Aa = Aa = Aa = Aa= aa = aa= 4% AA= Aa = Aa= aa= 8% Aa= 16% Kiểu hình: 4 nhóm ( đỏ, cao; đỏ, thấp; trắng, cao; trắng thấp) A-B-D-(đỏ,cao) =AA + AA + AA + AA + AA + Aa + Aa + Aa + Aa + Aa = 0,25% + 0,5% + 0,5% + 1% + 2% + 2% + 4% + 4% + 8% + 16% = 38,25 % A-B-dd ( đỏ, thấp) = 18% A-bbD- ( trắng, cao) = 18% A-bbdd ( trắng, thấp) = 0,075% aaB-D- ( trắng, cao) = 12,75 % aaB-dd ( trắng, thấp) = 6% aabbD- ( trắng, cao) = 6% aabbdd ( trắng, thấp) = 0,025 % Với cách làm nầy ít nhất mất 60 phút và chưa kể sai sót do cọng nhầm Cách giải áp dụng theo qui luật P: Aa(Đỏ, Cao) X Aa (Đỏ, Cao) P = (Aa X Aa ) ( X ) F1: -Kiểu gen: (¼AA:½Aa:¼aa) (0,01:0,01:0,020,16:0,16:0,32:0,08:0,08:0,08:0,08) Dùng phép nhân đại số ta có được 30 nhóm kiểu gen của F1 AA = AA = 0,25% ; AA= 0,5% AA = AA = 4% ; AA= 8% AA = AA = AA = AA= 2% Aa = Aa= 0,5% ; Aa=1% Aa = Aa= 8% ; Aa= 16% Aa = Aa = Aa = Aa= 4% aa = aa= 0,25% ; aa=0,5% aa = aa= 4% ; aa= 8% aa = aa = aa = aa= 2% Kiểu hình: ( ¾ A- : ¼ aa ) ( 51% B-D- :24% B-dd : 24% bbD- :1% bbdd) 38,25 % A-B-D- : 18% A-B-dd : 18% A-bbD- : 0,075% A-bbdd (đỏ, cao) ( đỏ, thấp) ( trắng, cao) ( trắng, thấp) 12,75 % aaB-D- : 6% aaB-dd : 6% aabbD- : 0,025 % aabdd ( trắng, cao) ( trắng, thấp) ( trắng, cao) ( trắng, thấp) = 38,25% đỏ, cao : 18% đỏ, thấp : 36,75% trắng, cao : 7,% trắng , thấp 2/ Xác định nhanh số cá thể của một nhóm kiểu hình ở đời F2 trong phép lai hai cặp tính trạng, mỗi gen mỗi tính trội hoàn toàn. Ví dụ: Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời con F1.Cho F1 tạp giao với nhau đời F2 thu được 358 cá thể, trong đó số cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn là 47. Hỏi số cá thể của các nhóm kiểu hình còn lại? Cho biết mỗi gen mỗi tính, trội hoàn toàn, không có áp lực của đột biến. Giải : Vì P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen tương phản nên F1 mang 2 cặp gen dị hợp Aa&Bb. Khi F1 tạp giao với nhau đời F2 thu được các nhóm kiểu hình phải tuân theo qui luật A-bb = aaB- (1) A- B- + A-bb (hoặc aaB-) = (2) aabb + A-bb (hoặc aaB-) = (3) Theo giả thuyết ta có: aabb = x 100% = 13,13% Suy ra: A-bb = aaB- = 25% - aabb = 25%- 13,13% = 11,87% A-B-= 75%- A-bb = 75% -11,87% = 63,13% Vậy số cá thể của mỗi nhóm kiểu hình A-bb= aaB- = 358 x11,87% = 42,5 cácthể A-B-= 358 x 63,13% = 226 cá thể 3. Giúp kiểm tra kết quả thống kê tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình Ví dụ Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, thu dược đời F1, cho F1 tự thụ phấn đời F2 thu được . 662 cây cao, hạt trơn 90 cây thấp , hạt trơn 89 cây cao , hạt nhăn 159 cây thấp, hạt nhăn Hỏi số liệu thu được có phù hợp với qui luật không? Từ kết quả đó có nhận xét gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc? Giải: Mỗi cặp tính trạ
File đính kèm:
- Quy luat ve lien ket gen hoan vi gen cach tinh cm cong thuc tinh nhanh.doc