Phương pháp giải bài tập quy luật di truyền 3 cặp gen - Tăng Văn Đại

1. 3 cặp gen phân li độc lập:

a. Xác định tỉ lệ phân li KG, KH của F1 khi biết gen chi phối tính trạng và kiểu hình của P.

Câu 1: Ở ngô, A-B-: cao, A-bb, aaB-, aabb: thấp; D: hạt đỏ, d: hạt trắng, các gen không alen này nằm trên các cặp NSt khác nhau. Khi cho F1 dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Hãy xác định: -Số loại KG, KH ở F2, có bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F2?

 -Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?

 -Xác định tỉ lệ KG dị hợp về 2 cặp gen ở F2?

b. Xác định KG của P khi biết tỉ lệ phân tính ở F:

-Xác định tỉư lệ phân li của từng cặp tính trạng. Nếu tích sự phân li chung = tích sự phân li từng cặp tính trạng thì các gen phân li độc lập.

Câu 1: Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau được F2:

 27 quả dẹt, xanh : 18 tròn, xanh : 9 dẹt, vàng : 6 tròn, vàng: 3 dài, xanh : 1 dài, vàng. Xác định kiểu gen của F1?

2. 2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn và phân li độc lập với cặp còn lại:

a. Xác định tỉ lệ phân li KG, KH của F khi biết gen qui định tính trạngvà kH của P:

Câu 1: Ở 1 loài nếu có gen A: hạt trắng, chỉ có mặt gen B: hạt vàng, aabb: hạt xanh; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Gen B và D liên kết hoàn toàn.Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn thì kết quả F2 như thế nào?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập quy luật di truyền 3 cặp gen - Tăng Văn Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
GVHD: TĂNG VĂN ĐẠI
TỔ: SINH - NGOẠI NGỮ-TD
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN 3 CẶP GEN
I. LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG DO 3 CẶP GEN CHI PHỐI
1. 3 cặp gen phân li độc lập:
a. Xác định tỉ lệ phân li KG, KH của F1 khi biết gen chi phối tính trạng và kiểu hình của P.
Câu 1: Ở ngô, A-B-: cao, A-bb, aaB-, aabb: thấp; D: hạt đỏ, d: hạt trắng, các gen không alen này nằm trên các cặp NSt khác nhau. Khi cho F1 dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Hãy xác định:	-Số loại KG, KH ở F2, có bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F2?
	-Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?
	-Xác định tỉ lệ KG dị hợp về 2 cặp gen ở F2?
b. Xác định KG của P khi biết tỉ lệ phân tính ở F:
-Xác định tỉư lệ phân li của từng cặp tính trạng. Nếu tích sự phân li chung = tích sự phân li từng cặp tính trạng thì các gen phân li độc lập.
Câu 1: Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau được F2:
	27 quả dẹt, xanh : 18 tròn, xanh : 9 dẹt, vàng : 6 tròn, vàng: 3 dài, xanh : 1 dài, vàng. Xác định kiểu gen của F1?
2. 2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn và phân li độc lập với cặp còn lại:
a. Xác định tỉ lệ phân li KG, KH của F khi biết gen qui định tính trạngvà kH của P:
Câu 1: Ở 1 loài nếu có gen A: hạt trắng, chỉ có mặt gen B: hạt vàng, aabb: hạt xanh; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Gen B và D liên kết hoàn toàn.Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn thì kết quả F2 như thế nào?
b. Xác định KG của P khi biết tỉ lệ phân tính ở F?
-Xác định sự phân li từng cặp tính trạng => 2 tính trạng do 3 cặp gen chi phối.
-Nếu tỉ lệ phân li Kh chung không bằng tích tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng =>Có sự liên kết gen hoàn toàn. 
3. 2 trong 3 cặp gen liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen) và phân li độc lập với cặp còn lại:
a. Xác định tần số hoán vị gen: 
+KG Aa BD/bd hoán vị gen với f=20%. Xác định tỉ lệ các giao tử hoán vị?
	(1/2A: 1/2a).[Bd = bD = 0,1] => Tỉ lệ giao tử hoán vị: ABd = AbD = aBd = abD = 0,05.
Câu 1: Ở 1 loài màu sắc quả bị chi phối bởi 2 gen không alen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Nếu trong KG có B qui định quả màu đỏ, các KG còn lại đều qui định quả màu vàng, gen D: quả tròn, d: quả dài. Gen B và D trên 1NST và xảy ra hoán vị gen với f=20%. Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích. Hãy xác định tỉ lệ phân li KH ở F2?
b. Xác định kiểu gen của P khi biết tỉ lệ phân tính ở F?
-Xác định tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng => Xác định được KG của P.
Câu 1: Khi lai 2 nòi thuần chủng đều được F1 lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích được:
	5 trắng, dài : 5 trắng, ngắn : 4 đen, ngắn : 4 xám, dài : 1 đen, dài : 1 đen, ngắn.
-Xác định KG của F1. Biết màu xám do gen lặn qui định. ĐA: Aa Bd/bD
4. 1 (2) trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn trên NST X và phân li độc lập với cặp còn lại:
Câu 1: Ở 1 loài sâu bọ. A-B-: mắt đỏ; nếu trong kiểu gen có 1 gen trội hay toàn gen lặn thì qui định mắt trắng. Gen D: râu dài, d: râu ngắn. Các gen B và D trên NST X liên kết hoàn toàn. Cho con cái (XX) mắt đỏ, râu dài thuần chủng với cá thể đực (XY) mắt trắng râu ngắn được F1 dị hợp về các cặp gen. Cho F1 giao phối với nhau. Xác định tỉ lệ phân tính ở F2?
II. LAI 3 CẶP TÍNH TRẠNG DO 3 CẶP GEN CHI PHỐI
1. 3 cặp gen phân li độc lập. 
Câu 1: Cho phép lai 3 cặp gen phân li độc lập qui định 3 cặp tính trạng. AaBbDd x AabbDD. Xác định tỉ lệ KH trội về 3 cặp gen? Xác định tỉ lệ KG có 5 gen trội?
2. 2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn và phân li độc lập với cặp còn lại. 
Câu 1: Cho F1 Aa Bd/bD tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li KH ở F2. Biết gen B và d liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng trội hoàn toàn?
Câu 2: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd. với tần số HVG 25% tỷ lệ các giao tử
A. AB D=Ab d=aB D=ab d=6,25%.	B. AB D=AB d.=ab D=abD=6,25%
C. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%.	D. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%.
Câu 4: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
A. Aa hoặc Aa 	B. Bb hoặc Bb	
C. Dd hoặc Dd	D. Bb hoặc Bb
3. 3 cặp gen liên kết hoàn toàn.
Câu 1: Cho KG của P: BVD/bvd x BVD/bvd. Xác định tỉ lệ phân li KH, biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen liên kết hoàn toàn.
4. 3 cặp gen liên kết không hoàn toàn.
4. 2 trong 3 cặp gen liên kết trên NST X.
Câu 1: Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho Fl có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.	B. 35%.	C. 20%.	D. 30%.
Câu 2. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
	A. 45%.	B. 35%.	C. 40%.	D. 22,5%.
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.	B. 15%.	C. 7,5%.	D. 2,5%.
--------------------VẪN CÒN-ĐƯA LÊN THƯ VIỆN LẦN SAU-----------------------

File đính kèm:

  • docTHPT LE XOAYBT 3 CAP GENHAY.doc