Phân phối chương trình giảm tải môn Lịch sử - Cấp THCS
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần,
dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau
đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ
thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng
dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2:Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
-Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến
thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
p của các em. 6.2. Nội dung kiểm tra, đánh giá Nội dung môn lịch sử bao gồm 2 mảng kiến thức: khóa trình lịch sử thế giới và khóa trình lịch sử Việt Nam từ khi con người và xã hội loài người xuất hiện đến nay. Nội dung kiểm tra, đánh giá của môn học cần bao gồm các mặt kiến thức, kĩ năng, thái độ. Song chủ yếu tập trung vào việc kiểm tra, đánh giá kiến thức và kĩ năng của HS. Về mặt kiến thức Kết quả học tập của HS bậc THCS cần được đánh giá theo 6 mức độ: (1) Nhận biết; (2) Thông hiểu; (3) Vận dụng; (4) Phân tích; (5) Tổng hợp; (6) Đánh giá Trong thực tiễn các đề kiểm tra môn Lịch sử cho thấy khó có thể tách bạch một cách tuyệt đối các mức độ này trong một đề kiểm tra, chúng thường đan xen và nhiều khi đi liền với nhau, mức độ trước có thể là cơ sở của mức độ sau. Về kĩ năng Căn cứ vào nội dung của chương trình và cách trình bày nội dung trong SGK, việc kiểm tra, đánh giá kĩ năng của HS cần tập trung vào các kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ. - Quan sát, nhận xét tranh ảnh, bản đồ. - Kĩ năng tư duy (so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức). - Kĩ năng thu thập, xử lí, viết báo cáo và trình bày các thông tin lịch sử. Trước yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo định hướng phát huy tính tích cực học tập của HS, việc đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích trí thông minh sáng tạo, khả năng tư duy của HS; cần hạn chế kiểm tra trí nhớ mà tăng cường kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá và khả năng tư duy của HS. 6.3. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá - Bao gồm tự luận và trắc nghiệm khách quan + Tự luận với câu hỏi mở: Loại này đòi hỏi HS phải trả lời bằng vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập đã có. HS phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra. Tự luận cho phép đánh giá được sự hiểu biết, năng lực trí tuệ, khả năng diễn đạt của HS. Vì vậy, loại này thường được sử dụng trong trường hợp yêu cầu HS phân tích các mối quan hệ sự kiện chứng minh, giải thích các hiện tượng, sự vật lịch sử... + Trắc nghiệm khách quan: Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm mà trong đó mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết đòi hỏi HS phải viết câu trả lời ngắn hoặc lựa chọn một câu trả lời gọi là trắc nghiệm khách quan. Loại trắc nghiệm này bao gồm nhiều câu hỏi nên có thể kiểm tra được một phạm vi rất rộng của chương trình môn học, do đó độ tin cậy của bài trắc nghiệm cao hơn và khuyến khích HS tích lũy nhiều kiến thức. Kết quả kiểm tra, đánh giá khách quan cao hơn, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người chấm bài. - Trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh phải có nội dung kiến thức phần lịch sử địa phương An Giang theo từng khối lớp trong Phân phối chương trình quy định. 7 III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Mục đích Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục. 2. Nguyên tắc Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: (1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục. (2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành. (3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học. (4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục. 3. Nội dung điều chỉnh Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau: (1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau. (2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm. (3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. (4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý. (5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau. 4. Thời gian thực hiện Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. 5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung - Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. - Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm, như sau: + Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. + Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. 8 B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ THCS LÔÙP 6 Cả năm : 35 tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết Học kì I : 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết Học kì II : 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết Tuần Tiết Bài dạy Điều chỉnh nội dung HOÏC KÌ I 1 1 Phần mở đầu Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử 2 2 Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử 3 3 Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại Bài 3. Xã hội nguyên thuỷ 4 4 Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông 5 5 Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây Gộp mục 2 và mục 3 với nhau, tức lồng ghép mục 3 vào mục 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma gồm những giai cấp và tầng lớp nào? 6 6 Bài 6. Văn hoá cổ đại 7 7 Bài 7. Ôn tập 8 8 Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến TK X Chương I. Buổi đầu lịch sử nước ta Bài 8. Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta 9 9 Bài 9. Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta 10 10 Kiểm tra viết 11 11 Chương II. Thời đại dựng nước : Văn Lang - Âu Lạc Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế Gộp 2 mục với nhau tức mục 2 lồng vào mục 1. Công cụ sản xuất đựơc cải tiến như thế nào ? 12 12 Bài 11. Những chuyển biến về xã hội 13 13 Bài 12. Nước Văn Lang 14 14 Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang 15 15 Bài 14. Nước Âu Lạc Không dạy : Mục 2. Nước Âu Lạc ra đời: Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương... bồ chính cai quản. 16 16 Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo) 17 17 Bài 16. Ôn tập chương I và chương II 9 18 18 Kiểm tra học kì I 19 19 Tuần dự trữ HOÏC KÌ II 20 19 Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) 21 20 Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán 22 21 Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I - giữa thế kỉ VI) 23 22 Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tiếp theo) 24 23 Làm bài tập lịch sử 25 24 Bài 21. Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602) Không yêu cầu HS tìm hiểu: Tiểu sử Lý Bí 26 25 Bài 22. Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602) (tiếp theo) Không yêu cầu HS tìm hiểu: Tiểu sử Triệu Quang Phục. 27 26 Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các TKVII - IX 28 27 Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. 29 28 Lịch sử địa phương : Bài 2. An Giang trước thế kỉ XVII 30 29 Bài 25. Ôn tập chương III 31 30 Kiểm tra viết 32 31 Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của học Khúc, họ Dương 33 32 Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 34 33 Bài 28. Ôn tập 35 34 Làm bài tập lịch sử 36 35 Kiểm tra học kì II 37 Tuần dự trữ 10 LÔÙP 7 Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết Học kì I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Học kì II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết Tuần Tiết Bài dạy Điều chỉnh nội dung HOÏC KÌ I 1 Phần một. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu 1 2 Bài 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu 3 Bài 3. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu 2 4 Bài 4. Trung quốc thời phong kiến Không dạy 6 dòng đầu mục 1. 5 Bài 4. Trung quốc thời phong kiến 3 6 Bài 5. Ấn Độ thời phong kiến Không dạy mục 1. 7 Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á 4 8 Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á 9 Bài 7. Những nét chung về xã hội phong kiến Không dạy mục 1. 5 10 Bài tập lịch sử. 11 Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM TK X-GIỮA TK XIX Chương I. Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập Không dạy Danh sách 12 sứ quân của mục 2.Tình hình chính trị cuối thời Ngô. 6 12 Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê 13 Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê 7 14 Chương II. Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước 15 Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077) 8 16 Bài 11. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống (tt) 17 Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoá 9 18 Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoá 19 Ôn tập. 10 20 Làm bài tập lịch sử (phần chương I và chương II) 21 Kiểm tra viết 11 22 Chương III. Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) 11 Bài 13. Nước Đại Việt
File đính kèm:
- su.pdf