Giáo án lịch sử 6 Năm học 2013 - 2014

 I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.

2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lịch sử 6 Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g lớp nào? 
- Cư dân chủ yếu làm nghề nông à bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
F Người nông khi nhận ruộng thì họ phải có nghĩa vụ gì ?
F Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai? 
F Đứng đầu quan lại là ai?
F Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
- Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua Hamuarabi.
F Em có nhận xét gì về đạo luật này?
F Qua đạo luật, em nghĩ gì về người cày có ruộng? 
Hoạt động 3: Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
? Đặt ra nhà nước chuyên chế do ai đứng đầu? 
FCác nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước?
F Vua có quyền hành gì?
- Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau:
 + Trung Quốc: thiên tử
 + Ai Cập: Pharaon
 + Lưỡng Hà: Ensi
F Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? 
F Nhiệm vụ của quý tộc?
à Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.
F Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông?
Gv: Cũng do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông mà ở phương Đông đã xuất hiện các quốc gia chuyên chế cổ đại, trong đó vua là người đứng đầu, do các yếu tố về kinh tế – xã hội, chính trị đã tạo thành một xã hội riêng biệt – xã hội cổ đại phương Đông.
- Kiểm tra sĩ số
-Cách đây khoảng 5-15 triệu năm xuất hiện loài Vượn cổ.
Cách đây khoảng3- 4 triệu năm dần dần trở thành Người tối cổ. Sống theo bầy gồm vài chục ngườiàHái lượm và săn bắt, Sống trong hang động, mái lều.Biết ghè đẽo đá, làm công cụ.Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa.
- Người tinh khôn: bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp so phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt.
 Người tối cổ: ngược lại.
Đứng thẳng, đôi tay tự do.Trán thấp hơi bợt ra phía sau, u lông mày nổi cao, mủi to mắt sâu, hàm bạnh ra nhô về phía trước, trên người có một lớp lông mỏng, sống theo bầy.
-Các lưu vực sông lớn (cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ nước có đủ quanh năm.
->Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước vào ruộng.
-Xã hội có giai cấp hình thành-> Nhà nước ra đời.-Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
- Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
- Nhận ruộng đất công xã cày cấy à nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc.
- Quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có quyền lực tối cao trong các lĩnh vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ : Công xã, lao dịch, quý tộc, Samat trong SGK.
- Người cày có ruộng.
->HS đọc 2 điều luật 42, 43 để rút ra 2 ý chính là sự quan tâm của nhà nước, quyền lợi và nghĩa vụ của nông dân.
-Sự quan tâm của nhà nước à khuyến khích sản xuất nông nghiệp. Cày thuê ruộng phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với ruộng cày cấy.
- Bộ máy nhà nước do vua đứng đầu 
-Vua nắm quyền hành và được cha truyền con nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
-Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ
 -Ở Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc ngày nay, trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, Hoàng Hà Trường Giang ở Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Đời sống kinh tế: Ngành kinh tế chính là nông nghiệp
Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng. Thu hoạch lúa ổn định hằng năm 
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
- Bộ máy hành chính nhà nước do vua đứng đầu 
 Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.
Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
4. Củng cố: 5’
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:1’
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”. Các quốc gia này có giống phương tây không? 
+Trả lời trong sách giáo khoa 
*	*	*	*	*	*
Tuần: 5	Ngày soạn: 10/ 9/2013
Tiết: 5	Ngày dạy: 12/ 9/ 2013
Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: 
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1.Ổn định lớp1’
2.Kiểm tra bài cũ 5’
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3. Bài mới
 Giới thiệu bài 1’
 Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
- Bộ máy hành chính nhà nước do vua đứng đầu 
Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần. Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
Hoạt động 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
- Giới thiệu vị trí địa lý, thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
F Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây? 
F Điều kiện tự nhiên ở đây như thế nào? 
F Ngoài cây lúa ra, họ còn phát triển thêm nghề gì? 
F Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì?
F Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản phẩm với các nước phương Đông như thế nào ?
-HS tìm hai bán đảo : Ban căng và Italia trong bản đồ trong SGK
-Hy Lạp và Rôma
-Đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa.
-Trồng các cây công nghiệp, các nghề thủ công (luyện kim, đồ mỹ nghệ, nấu rượu nho)
- Có biển Địa Trung Hải là biển kínà Phát triển thương nghiệp và ngoại thương.
- Bán: sản phẩm thủ công, rượu nho, dầu ô liu.
- Mua: lúa mì và súc vật.
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
- Vào thiên niên kỷ I Tr.CN ở bán đảo Ban căng và Italia, mà ở đó có rất ít đồng bằng, 
chủ yếu là đất khô cứng, 
-Ngành kinh tế chính: công nghiệp, các nghề thủ công ngoài ra còn trồng trọt cây lưu niên như nho, ô liu, cam, chanh...nhưng lại có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi buôn bán đường biển
Hoạt động 2: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
F Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai cấp nào? 
-Giải thích: Đây là tầng lớp rất giàu có, sống sung sướng không phải lao động chân tay.
F Lực lượng sản xuất chính trong xã hội? 
F Cuộc sống của họ như thế nào?
GV: Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công cụ biết nói của chủ nô.
F Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào?
- Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu và có thế lực à Chủ nô.
-Nô lệ, tù binh.
-Phải làm việc cực nhọc, bị bóc lột nặng nề, là tài sản của chủ.
-Nhiều hình thức: bỏ trốn, phá hoại sản xuất, khỡi nghĩa vũ trang.
à điển hình là cuộc khởi nghĩa do Xpactacut lãnh đạo, nổ ra vào năm 73 – 71 Tr.CN
2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
-Giai cấp chủ nô: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu và có thế lực...rất giàu có và có thế lực kinh tế và chính trị sở hữu nhiều nô lệ
-Giai cấp nô lệ, với số lượng đông là lực lượng lao động chính của xã hội, bị chủ nô bốc lột và đối xử rất tàn bạo. 
Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ:
F Thế nào là “xã hội chiếm hữu nô lệ”?
Thảo luận nhóm 4em 3’
GV: 1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
-Chính trị: theo thể chế dân chủ chủ nô.
? Tìm sự khác nhau về tổ chức nhà nước, cơ cấu xã hội của khu vực phương Đông và phương Tây 
Từ những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp dẫn tới sự hình thành cơ cấu xã hội: chỉ có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, quan hệ bóc lột chủ yếu là quan hệ giữa chủ nô và nô lệ, từ đó hình thành xã hội chiếm hữu nô lệ
- Xã hội có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ, một xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
+ Phương Đông: theo chế độ quân chủ chuyên chế, có 3 tầng lớp: quý tộc, nông dân và nô lệ.
 + Phương Tây: theo chế độ cộng hoà, có 2 giai cấp: củ nô và nô lệ.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ:
-Giai cấp thông trị: chủ nô nắm mọi quyền hành 
- Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra làm việc theo thời hạn
- Xã hội chiếm hữu nô lệ: Xã hội có 2 giai cấp chính chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ 
4. Củng cố:5’ 
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 
5. Dặn dò:1’
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”các dân tộc phương Đông thời cổ đại có những thành tựu văn hóa nào? Người Hi lạp đã có những đóng góp gì về văn hóa?
- Nhận xét 

File đính kèm:

  • docGiao An Su 6.doc
Giáo án liên quan