Một số kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cauchy và bất đẳng thức Bunyakovski
ta có thể sử dụng nhiều bất đẳng thức trong chứng minh một bài toán để định hướng cách giải nhanh hơn.
Quy tắc dấu bằng: Dấu “=” trong bất đẳng thức có vai trò rất quan trọng. Nó giúp ta kiểm tra tính đúng đắn của chứng minh, định hướng cho ta cách giải. Chính vì vậy khi giải các bài toán chứng minh bất đẳng thức hoặc các bài toán cực trị ta cần rèn luyện cho mình thói quen tìm điều kiện của dấu bằng mặc dù một số bài không yêu cầu trình bày phần này.
ơi trong bài toán cực trị đạt được tại tâm Xét bài toán sau: Bài toán: Cho 2 số thực dương a, b thỏa .. Tìm GTNN của Sai lầm thường gặp là: Vậy GTNN của A là 4. Nguyên nhân sai lầm: GTNN của A là 4 . Khi đó trái giả thuyết . Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Lời giải đúng: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 1: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 3: Cho 2 số thực dương a, b. Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c. Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 5: Cho 2 số thực dương a, b thỏa . Tìm GTNN của : Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là 4 Bài 6: Cho 2 số thực dương a, b thỏa . Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 7: Cho 2 số thực dương a, b thỏa . Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là 7 Bài 8: Cho 2 số thực dương a, b thỏa . Tìm GTNN của Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Sơ đồ điểm rơi: Giải: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là 20 Bài 9: Cho ba số thực dương thỏa . Tìm GTLN của Đề thi Đại học khối A năm 2005 Giải: Tương tự: Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: Dấu “=” xảy ra Vậy GTLN của P là 1 Kỹ thuật nhân thêm hệ số Bài 1: Tìm GTLN của : Giải: Do nên áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Dấu “=” xảy ra Vậy GTLN của A là Bài 2: Tìm GTLN của : Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Dấu “=” xảy ra Vậy GTLN của A là Bài 3: Cho các số thực dương a, b thỏa . Tìm GTLN của Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Dấu “=” xảy ra Vậy GTLN của A là 36 Bài 4: Cho các số thực a, b, c thỏa . Tìm GTLN của: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Khi đó ta có: Dấu “=” xảy ra Vậy GTLN của A là Bài 5: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . Tìm GTLN của: Phân tích: Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: Dấu “=” xảy ra Vậy GTLN của A là Lưu ý: Trong bài toán sử dụng kỹ thuật nhân thêm hệ số, ta sẽ sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi để tìm hệ số cho phù hợp. Bài 6: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . Chứng minh rằng: Phân tích: Do biểu thức đã cho là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán dấu “=” xảy ra khi: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 7: Cho a, b, c thỏa . Chứng minh rằng: Phân tích: Do biểu thức đã cho là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán dấu “=” xảy ra khi: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: Mà theo bất đẳng thức Bunyakovski ta có nên (đpcm) Kỹ thuật hạ bậc Bài toán 1 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Phân tích: Sự chênh lệch về số mũ của các biểu thức và gợi cho ta sử dụng bất đẳng thức Cauchy để hạ bậc . Nhưng ta cần áp dụng cho bao nhiêu số và là những số nào? Căn cứ vào bậc của các biến số a, b, c trong các biểu thức trên (số bậc giảm 2 lần) thì ta cần áp dụng bất đẳng thức Cauchy lần lượt cho và cùng với 1 hằng số dương tương ứng khác để làm xuất hiện và . Do a, b, c dương và có vai trò như nhau nên ta dự đoán A đạt giá trị nhỏ nhất khi , từ (*) ta có . Mặt khác thì dấu “=” của bất đẳng thức Cauchy xảy ra khi chỉ khi các số tham gia bằng nhau. Khi đó ta có lời giải như sau: Lời giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số: và ta có: (1) Dấu “=” xảy ra Tương tự: (2) Dấu “=” xảy ra (3) Dấu “=” xảy ra Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: . Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là Bài 1: Cho các số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện (*). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Phân tích: Căn cứ vào bậc của các biến số a, b trong các biểu thức trên (số bậc giảm 6 lần) thì ta cần áp dụng bất đẳng thức Cauchy lần lượt cho và cùng với 5 hằng số dương tương ứng khác để làm xuất hiện và . Do a, b dương và có vai trò như nhau nên ta dự đoán A đạt giá trị lớn nhất khi , từ (*) ta có . Mặt khác thì dấu “=” của bất đẳng thức Cauchy xảy ra khi chỉ khi các số tham gia bằng nhau. Khi đó ta có lời giải như sau: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 6 số: và 5 số ta có: (1) Dấu “=” xảy ra Tương tự: (2) Dấu “=” xảy ra Cộng theo vế các bất đẳng thức (1) và (2) ta được: Dấu “=” xảy ra Vậy giá trị lớn nhất của A là Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . CMR: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: (1) ; (2) ; (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài3: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . CMR: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 5 số: 3 số và 2 số 1, ta có: (1) Tương tự: (2) ; (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . CMR: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 7 số: 3 số , 3 số và số 1, ta có: (1) Tương tự: (2) ; (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 5: Cho 2 số thực dương a, b. CMR: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: (1); (2) ; (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 6: Cho 3 số thực dương a, b, c. CMR: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 6 số: 4 số ,1 số và 1 số ta có: (1) Tương tự: (2) ; (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 7: Cho các số thực dương a, b, c, m, n. CMR: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho m+n số: m số và n số ta có: (1) Tương tự: (2) (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Lưu ý: Bất đẳng thức chúng ta vừa chứng minh sẽ được sử dụng trong chứng minh các bài toán sau này. Bài 8: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa . Chứng minh bất đẳng thức sau: Giải: Từ kết quả bài 7 ta có Chọn ta được: Tương tự: (2) (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài toán 2 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện . Chứng minh rằng: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: Dấu “=” xảy ra Đây là một lời giải ngắn gọn nhưng có vẻ hơi thiếu tự nhiên. Chúng ta sẽ thắc mắc tại sao lại tách được . Nếu tách cách khác, chẳng hạn liệu có giải được không? Tất nhiên mọi cách tách khác đều không dẫn đến kết quả, và tách cũng không phải là sự may mắn. Bây giờ ta sẽ tìm lí do việc tách ở bài toán trên. Với . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: Lúc này ta cân bằng điều kiện giả thuyết, tức là: Khi đó ta có lời giải bài toán như trên. Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện . CMR: : Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: Bài toán 3 Cho các số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Phân tích: Dự đoán A đạt GTLN khi Giả sử A đạt GTLN khi . Ta có (1) Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số: và 2 số ta có: Tương tự: Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được: Đẻ xuất hiện ở vế phải ta chọn sao cho Từ (1) và (2) ta có hệ: Khi đó ta có lời giải sau: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được: Dấu “=” xảy ra khi Vậy GTLN của A là Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện . Tìm GTNN của Phân tích: Với . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: Dấu “=” xảy ra Chọn sao cho Ta có hệ phương trình: Khi đó ta có lời giải bài toán như sau Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta được: Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của A là 12 Kỹ thuật cộng thêm Bài 1: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: (1) ; (2); (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: (1) ; (2) ; (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Lưu ý: Trong bài toán sử dụng kỹ thuật cộng thêm hệ số, ta sẽ sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi và kỹ thuật hạ bậc để tìm hạng tử cho phù hợp. Ví dụ: Đối với bài 1 bất đẳng thức đã cho có tính đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán dấu “=” xảy ra khi . Khi đó , ta chọn . Đối với bài 2 bất đẳng thức đã cho có tính đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán dấu “=” xảy ra khi . Khi đó , muốn sử dụng bất đẳng thức Cauchy để làm mất mẫu thì ta cộng thêm . Chọn mẫu là số 9 vì . Bài 3: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: Giải: Ta có: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: (1); (2) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6) Cộng theo vế các bất đẳng thức từ (1) đến (6) ta được: (đpcm) Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: (1) ; (2); (3) Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (đpcm) Bài 5: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng min
File đính kèm:
- Ky thuat su dung bat dang thuc Cauchy.doc