Mệnh đề và mệnh đề chứa biến - Đại số 10

+Phát biểu một số câu và cho học sinh nhận biết tính đúng sai của chúng.

+Đúc kết lại các ý kiến của học sinh, từ đó hình thành khái niêm mệnh đề

+ Học sinh cho ví dụ không phải là mệnh đề

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mệnh đề và mệnh đề chứa biến - Đại số 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại Số 10
Tiết 1, 2: MỆNH ĐỀ & MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
q. Tiết 1:
Mục tiêu: 
Giúp học sinh
Về kiến thức:
+ Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
+ Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
Về kỹ năng:
Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho & xác định được tính đúng – sai của các mệnh đề này.
Chuẩn bị: Giáo viên nên có sẵn một bảng phụ ghi những câu hỏi, câu cảm thán, câu khẳng định. Đặc biệt nên chuẩn bị sẵn các ví dụ mang tính thực tế.
Phương pháp: Dẫn dắt, gợi mở, từ đó hình thành khái niệm
 Giáo viên
Học sinh
 Ghi bảng
+Phát biểu một số câu và cho học sinh nhận biết tính đúng sai của chúng.
+Đúc kết lại các ý kiến của học sinh, từ đó hình thành khái niêm mệnh đề
+ Học sinh cho ví dụ không phải là mệnh đề
+ Trả lời
+ Ví dụ
+ Làm bài 1
Mệnh đề là gì?
 ( Sách giáo khoa)
Chú ý: + Một mệnh đề có thể chưa biết nó đúng hay sai; nhưng chắc chắn nó chỉ có thể đúng hoặc sai; không thể vừa đúng vừa sai
VD: Ngoài Trái Đất có sự sống.
+ Câu hỏi, câu cảm thán không phải là mệnh đề.
+ Cho hai ví dụ để hình thành khái niệm mệnh đề phủ định
+ Cần chú ý đến các cách diễn đạt khác nhau của mệnh đề phủ định và tính đúng sai của nó(cho ví dụ)
+ Một học sinh cho ví dụ về mệnh đề; một học sinh phủ định lại
+ Làm nhanh H1
+ Làm bài 2
Mệnh đề phủ định:
 ( Sách giáo khoa )
+ Cho ví dụ, từ đó hình thành khái niệm mệnh đề kéo theo
+
+ Nói nhanh về mệnh đề đảo
+ Làm H2
+ Cho hai ví dụ về 
mệnh đề thuận - đảo
Mệnh đề kéo theo & mệnh đề đảo:
Chú ý: + Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng, Q sai
+ P & Q không nhất thiết bao hàm quan hệ nhân quả,; P & Q có thể độc lập với nhau( VD: Nếu hôm nay là thứ sáu thì 2 + 3 = 8)
+ Cho ví dụ, hình thành khái niệm mệnh đề tương đương
+ Chú ý đến tính đúng – sai của nó
+ Làm nhanh H3
+ Làm bài 3
Mệnh đề tương đương:
 ( sách giáo khoa)
Củng cố: Học sinh nắm các khái niệm vừa học
Bài tập ở nhà: 12 16

File đính kèm:

  • docTiet 1.doc
Giáo án liên quan