Lịch báo giảng tuần 5
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- GD hs học tập cậu bé Chôm
* Các kĩ năng sống
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
ng bị xấu đi. -Rèn kĩ năng xem lược đồ, bản đồ - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.Tranh đồi chè vùng trung du Bắc Bộ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : + Người dân HLS làm những nghề gì ? + Nghề nào là nghề chính ? -GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Giảng bài: * HĐ 1: tìm hiểu về địa hình vùng trung du - Cho quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ -Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ? - Các đồi ở đây như thế nào ? -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du. -Nhận xét kết luận HĐ2. Một số hoạt động chủ yếu: -Chia nhóm thảo luận -Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? -Người dân ở trung du Bắc Bộ hoạt động sx chủ yếu là gì ? -Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. -Nhận xét bổ sung HĐ3. Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp: - Cho hs quan sát tranh, ảnh đồi trọc . Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? -Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ? GV liên hệ với thực tế để GD hs . 3.Củng cố -Dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK . - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tây Nguyên . -2 HS trả lời . Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả…. + Nghề trồng lúa là chính -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .HS trả lời . +Trung du Bắc Bộ là vùng đồi. + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải , xép cạnh nhau như bát úp. - HS lên chỉ BĐ . - HS thảo luận nhóm . -Trình bày kq - Cây vải, cây chè -Trồng chè và cây ăn quả Trồng rừng cũng được đẩy mạnh. - HS nêu: hái chè , phân loại, lò sấy khô, đóng gói. - HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng , khai thác gỗ bừa bãi ,… - Đã tích cực trồng lại rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả -Rừng che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. -2 HS đọc bài Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (tiết 2 ) I. Mục tiêu - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách điều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn sự khéo leùo của đôi tay - Gd hs an toàn trong lao động II. Đồ dùng dạy- học: Bộ đồ dùng khâu thêu III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Khâu thường. b. Giảng bài: *Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường -Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. -GV nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. -Cho hs thực hành -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. -Đánh giá sản phẩm của HS . 3.Củng cố- dặn dò: Hệ thống bài học Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. - HS lắng nghe. - 2 HS nêu. -HS thực hành -HS trình bày sản phẩm. -HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn . Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu - Gd hs sử dụng đúng từ khi nói , viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ +Từ ghép có những loại từ nào ? VD? +Từ láy có những loại từ nào? VD? - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Giảng bài: Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. -Cho hs thảo luận nhóm , phát bảng nhóm.. -Nhận xét bổ sung Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hd hs đặt câu -Nhận xét bổ sung Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu - Hd hs khoanh vào ý đúng Nhận xét sửa Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu - Hd hs trả lời -Gv giải nghĩa các thành ngữ ,tục ngữ -Kết luận 3. Củng cố – dặn dò Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài. +Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp VD: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu… +Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu, từ láy lặp lại bộ phận vần , từ láy lặp lại bộ phận âm đầu và vần VD: Nhanh nhẹn, vun vút, , xinh xinh, nghiêng nghiêng. -1HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận nhóm -Đại diện một số nhóm trình bày +Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, , ... +Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh,... -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu Một số hs lên bảng đặt câu +Bạn Minh rất thật thà. +Chúng ta không nên gian dối. +Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. -1 HS đọc thành tiếng. -1 hs lên bảng – lớp làm vbt Khoanh vào ý c -Hs đọc y/c -5 hs trả lời +Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d nói về tính trung thực. + Các thành ngữ, tục ngữ: b, e nói về lòng tự trọng. Hs trả lời Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. -Rèn kĩ năng tìm TBC thành thạo, chính xác -Gd hs tính cẩn thận II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học :1. Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài : Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu: + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? -Gọi hs lên bảng -Nhận xét sửa Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét sửa Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét 3Củng cố- Dặn dò: + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? Liên hệ thực tế - Dặn HS về nhà làm bài ở vbt. - Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu +Ta tính tổng của các số rồi lấy tộng đó chia cho các số hạng - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 -HS đọc. -1hs lên bảng giải, cả lớp giải vào vở Bài giải Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn: (138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 =134(bạn) Đáp số : 134 bạn + Ta tính tổng của các số rồi lấy tộng đó chia cho các số hạng Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. -Rèn kĩ năng kể hay sinh động -Gd hs có đức tính tốt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện : Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? + Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - Cho HS đọc các tiêu chí đánh giá * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . - GV đi giúp đỡ từng nhóm, - Tổ chức cho HS thi kể. 3. Củng cố – dặn dò: - Liên hệ gd -Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. -2 HS thực hiện theo yêu cầu. 2 hs đọc y/c -Lắng nghe. 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực.Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé... + Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - 2 HS đọc lại. -4 HS kể trong nhóm -Một số hs kể trước lớp -Nhận xét đánh giá theo tiêu chí Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng heát). -Rèn kĩ năng quan sát trình bày - Gd hs có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Ý thức BVMT * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. ( liên hệ bộ phận). * Các kĩ năng sống - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn - Thảo luận nhóm, chuyên gia, trò chơi II. Đồ dùng dạy- học: Một
File đính kèm:
- lop 4 tuan 5.doc