Lịch báo giảng tuần 20

I/ Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 * HS khá, giỏi:

 + Hiểu thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 + Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 * Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo , cô giáo

 * PP: Thảo luận

II/ Chuẩn bị:

1. GV: Vở bài tập ĐĐ

2. HS: Vở bài tập ĐĐ

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o giữa hai số
 + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
- Hướng dẫn cách tính: 
 Tính ( từ phải sang trái )
 14 . 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
+ 
 3
 17 Hạ 1, viết 1
- Cho HS mở SGk/108
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn cách nhẩm: 13 + 6 =
H: + 3 cộng 6 bằng mấy?
 + 10 cộng 9 bằng bao nhiêu?
 + Vậy ta được kết quả là bai nhiêu?
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu: Lấy 14 cộng 1 bằng 15
- Cho HS làm bài
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính 12 + 5
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại, xem trước bài: Luyện tập chung 
- Cả lớp hát
- 2 HS viết trên bảng lớp
 - 2 chục và 0 đơn vị
- Lắng nghe
- Lấy que tính
- 17 que tính
- Quan sát
 lắng nghe
- Quan sát
 lắng nghe
- Tính
- Làm vào sách
- Đọc kết quả
- Tính nhẩm
 9
 19
 19
- Làm vào sách, 2 HS làm vài bảng phụ
- Nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Quan sát, lắng nghe
- Cả lớp làm vào sách, 1 HS làm vào bảng phụ
- Làm vào bảng con
- Lắng nghe
Thứ tư:	
	Môn: Học vần Tiết: 177 – 178 
	 Bài 83 : Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
	- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 82
	- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 82
	- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
	* HS khá, giỏi kể được từ 2 - 3 đoạn truệyn theo tranh
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng ôn, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, vở TV
III/ Các hoạt động dạy - học: 
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Ôn các vần đã học
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HĐ3: Tập viết
HĐ1: Luyện đọc
HĐ2: Luyện viết
HĐ3: Kể chuyện
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Kiểm tra sĩ số
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS viết: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch
- Giới thiệu bài: Ôn tập
- Gọi HS nhắc lại các vần đã học từ bài 77 đến bài 82
- Gọi HS đọc các vần
- Đính bảng ôn lên bảng
- Gọi HS đọc các âm có trong Bảng ôn
- Cho HS ghép các âm thành vần
- Gọi HS đọc các vần vừa ghép 
- Đính lên bảng các từ ứng dụng
- Gọi HS đọc tứ ứng dụng
- Giải thích từ ứng dụng
- Hướng dẫn HS viết : thác, nước, ích lợi
Tiết 2
- Gọi HS đọc bài ở T 1
- Cho HS xem tranh, giới thiệu đoạn thơ ứng dụng
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Cho HS viết: thác nước, ích lợi
- Giới thiệu câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
- Kể toàn câu chuyện
- Kể lại câu chuyện kèm theo tranh minh hoạ
- Cho HS dựa vào tranh kể lại câu chuyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà học lại bài, xem trước bài 84 : op , ap
- Báo cáo sĩ số
- 2 HS đọc bài
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
- oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, ôc, uôc, iêc, ươc, ach, ich, êch
- Lần lượt đọc
- Lần lượt đọc
- Lần lượt ghép : â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, a, ê, i với c, ch
- Lần lượt đọc
- Theo dõi
- Đọc trơn
- Lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc trơn
- Viết trong vở Tv
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Kể lại nội dung từng tranh
- Lắng nghe
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
	: 	Môn: Toán	 Tiết : 77
	 Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20
	- Cộng nhẩm dạng 14 + 3 
	- Làm bài tập: Bài 1 ( cột 1, 2, 4 ), bài 2 ( cột 1, 2, 4 ), bài 3 ( cột 1, 3 )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy - học:
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
Bài tập 1 cột 1, 2, 4
Bài tập 2 cột 1, 2, 4
Bài tập 3 cột 1, 3
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Đặt tính rồi tính:
 11 + 3 16 + 2 12 + 5
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Luyện tập
 - Cho HS mở SGK/109
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính
- Cho HS làm bài
- Chữa bài: Cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ”
- Cách chơi: Lần lượt từng HS nối tiếp nhau lên bảng phụ thực hiện phép tính:
 + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 4 bạn
- Cho HS đặt tính và tính: 12 + 7
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại, xem trước bài: Phép trừ dạng 17 – 3 
- Cả lớp hát
- 3 HS làm trên bảng lớp
- Đặt tính rồi tính
- Làm bài vào vở, 6 HS làm vào bảng con
- Nhận xét
- Tính nhẩm
- Cả lớp làm vào sách, 3 HS làm vào bảng phụ
- Nhận xét
- Tính
- Tính từ trái sang phải
- Làm vào sách 
- Lắng nghe
- Cử đại diện lên tham gia trò chơi
- Làm vào bảng con
- Lắng nghe
 Môn: TNXH	Tiết: 20
Bài: 20: An toàn trên đường đi học
I. MỤC TIÊU:
- xác định một số tình huống nguy hiểm cĩ thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
 - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
-GDKNS:+KN tư duy phê phán: những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học.
+KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học .
+KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- có ý thức chấp hành về qui trình trật tự an toàn giao thông.
II. đỒ dùng DẠY hỌC:
- các hình trong bài 20 sgk.
- chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương mình.
- các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình trên máy.
III. cÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Nhận diện chữ, đánh vần
HĐ2: 
HĐ3: 
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
_GV hỏi:
+Các em đã bao giờ nhìn thấy tai nạn trên đường chưa?
+Theo các em vì sao tai nạn xảy ra?
HS: 
_GV khái quát: Tai nạn xảy ra vì họ không chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên đường
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
_Mục tiêu: biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
_Cách tiến hành:
*Bước 1: Chia nhóm (số nhóm bằng số lượng tình huống: 5 tình huống trong SGK trang 42 và tình huống GV chuẩn bị)
*Bước 2:
_Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
*Bước 3:
_GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
_Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng.
Kết luận:
 Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như: không được chạy lao ra ngoài đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông…
Hoạt động 2: Quan sát tranh
_Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan sát tranh:
+Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai (trang 43 SGK)?
+ Người đi bộ ở tranh thứ nhất (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
+ Người đi bộ ở tranh thứ hai (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
*Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp
Kết luận:
 Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
_Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông
_Cách tiến hành
*Bước 1:
_GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu:
+ Khi đèn đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch quy định
+ Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi
*Bước 2:
_GV dùng phấn kẻ một ngã tư đường phố ở sân trường hoặc trong lớp (nếu lớp rộng)
_Cho HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu
*Bước 3: Ai vi phạm luật sẽ bị “phạt” bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường.
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 21 “Ôn tập: Xã hội”
- Hát
_HS có thể trả lời theo từng trường hợp cụ thể mà các em đã gặp
_Chia lớp thành 5 nhóm
_Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV
_Đại diện các nhóm lean trình bày
_Các nhóm khác bổ sung
_Quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn 
_HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn của GV
_Một HS đóng vai đèn hiệu (có 2 tấm bìa tròn màu đỏ, xanh)
_Một HS đóng vai người đi bộ
_Một số khác đóng vai xe máy, ô tô (đeo trước ngực tấm bìa vẽ xe máy, ô tô)
Thứ năm:
	Môn: Học vần Tiết: 179 - 180
	 Bài 84: op, ap 
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp ; từ và đoạn thơ ứng dụng
	- Viết được: op , ap, họp nhóm, múa sạp
	- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh con cọp, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV
III/ Các hoạt động dạy - học:
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
3. Bài mới
HĐ1: Nhận diện chữ, đánh vần
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HĐ3: Tập viết
HĐ1: Luyện đọc
HĐ2: Luyện nói
HĐ3: Luyện viết
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Nghe báo cáo sĩ số
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi
- Giới thiệu bài : op, ap
- Viết lên bảng: op
- Gọi HS phân tích vần op
- Cho HS ghép vần op
- Gọi HS đánh vần op
- H: Có vần op muốn có tiếng họp ta làm sao?
- Cho HS ghép tiếng họp
- Gọi HS phân tích tiếng họp
- Gọi HS đánh vần tiếng họp
- Cho HS xem tranh, giới thiệu từ: họp nhóm
- Gọi HS đánh vần, đọc: op, họp, họp nhóm
- Dạy vần ap, quy trình tương tự vần op
- Đính lên bảng các từ ứng dụng
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần op, ap
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giải thích từ ứng dụng
- Hướng dẫn HS viết: op, ap, họp nhóm, múa sạp
Tiết 2
- Gọi HS đọc bài ở T 1
- Cho HS xem tranh, giới thiệu đoạn thơ ứng
dụng
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- Nêu chủ đề luyện nói
- Cho HS xem tranh, hỏi:
 + Tranh vẽ những gì
 + Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của chóp núi, ngọn cây, tháp chuông
 + Chóp núi là nơi nào của ngọn núi?
 + Ngọn cây ở vị trí 

File đính kèm:

  • dochai mươi.doc
Giáo án liên quan