Lịch báo giảng - Lớp 1 năm học 2012 - 2013 tuần 32 buổi sáng
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học về:
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Em và các bạn.
- Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn.
- Có thói quen tốt đối với thầy cô.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung luyện tập.
III.Hoạt động dạy và học:
n được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu một số học sinh có trang trí. - Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. - 1 tờ giấy trắng làm nền. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. - Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. - Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) - Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Hình 4 (mái nhà) - Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: - Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô - Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô Cửa ra vào cửa sổ - Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Hát. - Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. - Vài HS nêu lại - Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông) - Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà) Cắt mái nhà Cắt các cửa - Học sinh thực hiện cắt như trên. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà. ***************************************************************************** TẬP ĐỌC ( Tiết 315-316 ) LUỸ TRE I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: + Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? + Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Đọc nối tiếp 2 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. - Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,.. - Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) - 2 em đọc lại bài thơ. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. ********************************************************************** TOÁN ( Tiết 126 ) LUYỆN TẬP CHUNG 1.Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3. 2.Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. 3.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 52 + 5 + 2 30 – 20 + 50 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài : Luyện tập chung. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. - Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Khi làm bài, lưu ý gì? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề bài. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Có … đoạn thẳng? + Có … hình vuông? + Có … hình tam giác? - Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. Hát. 3 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Điền dấu >, <, = - Học sinh làm bài. - Sửa bài ở bảng lớp. - So sánh trước rồi điền dấu sau. - HS đọc đề toán - 1 HS lên bảng làm - Học sinh làm bài bảng con. - Sửa bài ở bảng lớp. - 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh tóm tắt. - Học sinh làm bài vào vở Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. - Nhận xét. **************************************************************************** TNXH ( Tiết 32 ) GIÓ I.Mục tiêu : Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. HS khá giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,... II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh. - Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau: Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ? + Vì sao em biết là trời đang có gió? Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ? Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi: Gió trong mỗi tranh này như thế nào? Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi. Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa. Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão. Hoạt động 2: Tạo gió. MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm. Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4.Củng cố dăn dò: Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi: Làm sao ta biết có gió hay không có gió? Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào? - Học bài, xem bài mới. Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, … Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, … Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh
File đính kèm:
- tuan 32.doc