Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên năm học : 2008 – 2009 môn: Hóa học

Câu II : 4,00 điểm

1) a) Chỉ từ các chất Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH có

 thể điều chế các chất khí nào ? Viết các phương trình phản ứng.

b) Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi chất khí trong hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, SO2, SO3.

2) Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1 : Hòa tan hoàn toàn 2,97 gam Ạl vào dung dịch NaOH (dư), thu được khí X.

Thí nghiệm 2 : Cho 0,948 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HClđặc,dư thu được khí Y.

Thí nghiệm 3 : Nhiệt phân hoàn toàn 6,125 gam KClO3 có xúc tác MnO2 thu được khí Z.

Cho toàn bộ lượng các khí X, Y, Z điều chế được ở trên vào một bình kín, chiếu sáng, rồi đốt để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình cho hơi nước ngưng tụ hết (giả thiết các chất tan hết vào nước) thu được dung dịch E.

Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra và tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch E.

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên năm học : 2008 – 2009 môn: Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn 6,125 gam KClO3 có xúc tác MnO2 thu được khí Z. 
Cho toàn bộ lượng các khí X, Y, Z điều chế được ở trên vào một bình kín, chiếu sáng, rồi đốt để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình cho hơi nước ngưng tụ hết (giả thiết các chất tan hết vào nước) thu được dung dịch E.
Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra và tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch E.
Câu III : 3,00 điểm
1) Các nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kỳ của bảng HTTH. Oxit của X tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ, Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh, oxit của Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm. 
Hãy sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử.
2) Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl (dư) thì thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan 4,8gam kim loại hóa trị II đó thì cần chưa đến 500ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại hóa trị II.
Câu IV : 4,50 điểm
1) Đốt hỗn hợp C và S trong oxi dư ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí A. 
Lấylượng khí A lội qua dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Cho C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và hỗn hợp khí E. Cho E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng dung dịch G cũng tạo kết tủa F.
Cho lượng khí A còn lại qua xúc tác nóng thu được hỗn hợp khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. 
Xác định thành phần của A, B, C, D, E, F, G, M, N, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Khử hoàn toàn 16 gam oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam.
a) Hãy tìm công thức phân tử của oxit sắt.
b) Chất khí sinh ra trong phản ứng khử được dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư. Hãy cho biết khối lượng của bình tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
c) Tính thể tích khí CO (đktc) cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng người ta đã phải dùng khí CO dư 10% theo lý thuyết.
Câu V : 3,75 điểm
1) Dẫn 7,84 lít một hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4, C2H2 qua bình đựng dung dịch Brom (dư) sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm thấy bình tăng lên 8,00 gam, đồng thời thoát ra 1,12 lít khí.
Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên tạo ra 28,6 gam CO2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 
Xác định % thể tích các khí trong hỗn hợp.
2) Cho hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẵng có các công thức chung là : CnH2n+2 (n1), CnH2n, CnH2n-2 (n2) và hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 : 3,2 trong bình kín không có không khí rồi đốt cháy. Hỗn hợp sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích = 1,3 : 1,2.
a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H2, biết tỉ khối hơi B so với H2 là 19.
b) Xác định CTPT của X, Y, Z, biết rằng : trong hỗn hợp A có hai hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và gấp hai lần số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại; hai hidrocacbon này làm mất màu dung dịch brom. Biết các khí đều ở đktc.
--------- HẾT ---------
Ghi chú : 
- Cho phép học sinh sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.
- Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
SBD : / Phòng : ..
Giám thị 1 : ..
Giám thị 2 : ..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
 KHÁNH HÒA Năm học : 2008 – 2009 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn : HÓA HỌC 
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu I : 4,75 điểm
Giải 1 : 
a) Phương trình phản ứng : 	aA + 	bB 	uC + 	vD
	a mol	b mol	u mol	v mol
Theo đề ra :	x	y	?	?
Ta có tỉ lệ :	0,25 điểm
Trường hợp 1 : nếu < sau phản ứng chất A hết, chất B dư. Khi đó tính số mol chất C, D theo x và có các kết quả là :	nC = x. (mol) ; nD = x. (mol).	0,25 điểm
Trường hợp 2 : nếu > sau phản ứng chất B hết, chất A dư. Khi đó tính số mol chất C, D theo y và có các kết quả là :	nC = y. (mol) ; nD = y. (mol).	0,25 điểm
b) Phương trình phản ứng :	Al2O3 + 	6HCl 	 	2AlCl3	 +	3H2O	0,25 điểm
	1 mol	6 mol	2 mol	3 mol
	0,2 mol	0,24	?
Tỉ lệ :	 > sau phản ứng Al2O3 dư. Tính số mol AlCl3 theo 0,24.
	nAlCl3 = = 0,08 mol	0,25 điểm
và	nAl2O3 (dư) =	0,2 - = 0,16 mol 
 mAl2O3 (dư) = 0,16.102 =	16,32 gam	0,25 điểm
Giải 2 : 
2) Các phương trình phản ứng :
	(1) 	CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 .	0,25 điểm
	(2)	C2H2 + H2 C2H4 .	0,25 điểm
	(3)	C2H4 + H2O C2H5OH) .	0,25 điểm
	(4)	C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O .	0,25 điểm
	(5)	2CH4 C2H2 + 3H2 	0,25 điểm
	(6) 	3C2H2 C6H6 	0,25 điểm
Giải 3 :
	a)	Cu + 2H2SO4(đặc) 	 CuSO4 + SO2 + 2H2O	0,25 điểm
	b)	SO2 + 2H2O + Cl2 	 H2SO4 + 2HCl	0,25 điểm	c) 	BaCl2 + CuSO4 	 CuCl2 + BaSO4	0,25 điểm
	d) 	Fe + CuCl2	 FeCl2 + Cu	0,25 điểm
	g) 	2FeCl2 + Cl2	FeCl3	0,25 điểm
Trong đó : A là Cu, B là H2SO4, C là CuSO4, D là SO2, E là H2O, G là Cl2, Y là CuCl2, 
	X là HCl, T là FeCl2, Z là Fe.	0,50 điểm
Câu II : 4,00 điểm
Giải 1: 
a) Có thể điều chế các khí sau: SO2, CO2, NH3, H2, Cl2.
Na2SO3 + HCl → 2NaCl + H2O + SO2 ↑
NH4HCO3 + HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2 ↑
NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O 
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Hoặc 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O	0,50 điểm
b) Dẫn hỗn hợp khí đi qua bình đựng dung dịch BaCl2 dư, có kết tủa trắng xuất hiện chứng tỏ hỗn hợp khí ban đầu có chứa SO3
 	BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ 2HCl	0,25 điểm
Dẫn hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình dung dịch BaCl2, cho đi qua bình đựng dung dịch brom dư, dung dịch brom bị nhạt màu chứng tỏ hỗn khí ban đầu có chứa SO2.
 	SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4	0,25 điểm
Dẫn hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình dung dịch brom đi qua bình đượng nước vôi trong dư, nước vôi vẫn đục lên , chứng tỏ khí ban đầu có chứa CO2.
 	CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O	0,25 điểm
Dẫn hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình nước vôi trong cho đi qua ống đựng CuO dư nung nóng, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong dư, nước vôi vẫn đục lên, chứng tỏ hỗn hợp khí ban đầu có chứa CO. PT phản ứng :	CuO + CO Cu + CO2 
	CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 	0,25 điểm
Giải 2 : 
Ta có : 
nAl = = 0,11mol ; nKMnO4 = = 0,006mol ; nKClO3 = = 0,05 mol	0,25 điểm
Các phương trình phản ứng :
	2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 	3H2	(1)	0,25 điểm
	0,11 mol	0,165 mol
	2KmnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 	5Cl2 + 8H2O	(2)	0,25 điểm
	0,006 mol	0,015 mol	
	KClO3 	2KCl + 3O2	(3)	0,25 điểm
	0,05 mol	0,075 mol
Vậy, theo các phản ứng (1), (2), (3) thì : 	khí X là H2 : 0,165 mol
	Khí Y là Cl2 : 0,015 mol
	Khí Z là O2 : 0,075 mol	0,25 điểm
Phản ứng cháy giữa các khí :
	H2 + 	Cl2 	2HCl	(4)	0,25 điểm
	0,015 mol	0,015 mol	0,03 mol
	H2 + 	O2 	2H2O	(5)	0,25 điểm
	0,015 mol	0,075 mol	0,15 mol
Vậy sản phẩm sau phản ứng cháy gồm HCl (0,03 mol) tan hết vào sản phảm nước (0,15 mol) tạo thành dung dịch E.
Ta có : mHCl = 0,03.36,5 = 1,095 gam ; mH2O = 0,15.18 = 2,7 gam	0,25 điểm
	md.d HCl = mHCl + mH2O = 1,095 + 2,7 = 3,795 gam	0,25 điểm
Nồng độ % của dung dịch E : C% = = 28,85%	0,25 điểm
Câu III : 3,00 điểm
Giải 1 :
Y là kim loại mạnh, tác dụng với nước tạo bazơ kiềm.	0,25 điểm
Z là nguyên tố lưỡng tính vì oxit của Z phản ứng được với cả axit lẫn bazơ kiềm	0,25 điểm
X là một phi kim vì oxit của X tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ (môi trường axit). 	0,25 điểm
Vậy nếu X, Y, Z trong 1 chu kỳ, thì khi đi từ trái sang phải tính kim loại sẽ giảm dần. Do đó ta có trật tự chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử là Y< Z < X (chiều từ trái sang phải trong 1 chu kỳ)	0,25 điểm
Giải 2 : 
Gọi M là nguyên tử khối và ký hiệu kim loại hóa trị II. Các phản ứng xảy ra :
	Fe + 2HCl 	 	FeCl2 + H2	(1)
	x(mol)	x(mol)
	M + 2HCl 	 	MCl2 + H2	(2)	0,25 điểm
	y(mol)	y(mol)
	nH2 = x + y 	= = 0,05 mol	(a)	m(hỗn hợp)	= 56x + My	= 2	(b)	0,25 điểm
Từ (a) và (b) suy ra : 	 y = 
Vì 0 < y < 0,05, nên 0 < < 0,05. Suy ra : M < 40	(I)	0,50 điểm
Mặt khác từ (2) ta có : nHCl = 2 (mol). 	0,50 điểm
Theo đề bài : 19,2	(II)
Từ (I) và (II) suy ra : 19,2 < M < 40.
Vì kim loại M có hóa trị (II) nên chỉ có M = 24 tức Mg là hợp lý.	0,50 điểm
Câu IV : 4,50 diểm
Giải 1: Các phương trình phản ứng :
2C + O2 2CO	; 	S + O2 SO2
C + O2 CO2	. 	C + CO2 2CO
Hỗn hợp khí A có : CO2, CO, SO2, O2 (dư).	0,25 điểm
* Hỗn hợp khí A qua dung dịch NaOH :
	CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O	
	SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O	
Dung dịch B chứa : Na2CO3, Na2SO3 , còn khí C chứa : CO, O2 (dư).	0,50 điểm
* Hỗn hợp khí C qua CuO, MgO nung nóng :
CuO + CO Cu + CO2 
Chất rắn D có : MgO, Cu ; khí E có CO2, CO (dư) , O2 .	0,50 điểm
* Hỗn hợp khí E lội qua Ca(OH)2 :
	Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 
	Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2 ; 
Kết tủa F là CaCO3 ; dung dịch G có Ca(HCO3)2 	0,50 điểm
* Dung dịch G tác dụng với KOH ; đun nóng G :
Ca(HCO3)2 + 2KOH CaCO3 + K2CO3 + 2H2O. 
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O 	0,25 điểm
* Hỗn hợp A qua xúc tác nung nóng, xảy ra :
	2CO + O2 2CO2
	SO2 + O2 2SO3 . Hỗn hợp khí M có : CO2, SO3, O2 (dư).	0,25 điểm
* Hỗn hợp A qua dung dịch BaCl2 :
SO3 + H2O + BaCl2 2HCl + BaSO4 . (Kết tủa N)	0,25 điểm
Giải 2 :
a) Gọi CTPT của oxit sắt cần tìm là : FexOy .
giảm 4,8 gam chính là lượng oxi trong oxit sắt.	0,25 điểm
Phản ứng :	FexOy	+ yCO xFe + yCO2
Sơ đồ phản ứng :	FexOy	 xFe + yO
Theo sơ đồ : Trong (56x + 16y) gam FexOy	có y (mol) nguyên tử O	0,25 điểm
Theo đề ra : trong 16 gam FexOy có = 03 (mol) nguyên tử O
 0,3(56x + 16y) = 16y x : y = 2 : 3	0,25 điểm
Vậy CTPT của oxit sắt là : Fe2O3	0,25 điểm
b) Phương trình phản ứng :
	Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
	0,25 điểm
Toàn bộ khí CO2 bị giữ lại trong bình đựng dung dịch NaOH dư khối lượng bình tăng :
	0,3.44 = 13,2 (gam)	0,25 điểm
c) Theo phương trình phản ứng :
	Khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol CO
	NCO (lấy dư) = 0,3.10% = 0,03 mol	0,25 điểm
Vậy VCO = 22,4(0,3 + 0,03)	= 7,392 (lit)	0,25 điểm
Câu V : 3,75 điểm
Giải 1: 
Gọi số mol CH4 = a; C2H4 = b; C2H2 = c có trong hỗn hợp.
TN1: Chỉ có có C2H4, C2H2 bị giữ lại trong bình Br2, khí thoát ra là CH4 phản ứng:	0,25 điểm
 	 	C2H4 + Br2 → C2H4Br2 	(1)
 	b b 
 	C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 	(2)	0,25 điểm
 	c 2c
Theo điều kiện bài toán ta có: a = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
 28b + 26c = 8

File đính kèm:

  • docDe thi HSG chuyen Hoa 9.doc
Giáo án liên quan