Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 năm học 2001-2002 môn thi :hóa học

1.Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa bột Cu và dung dịch H2SO4 loãng .Những phản ứng nào có thể xảy ra .Viết phương trình của những phản ứng đó.Cho biết vai trò của ion NO3- trong thí nghiệm trên.

2.Có 6 ống nghiệm chứa riêng rẽ 6 dung dịch sau :Pb(NO3)2,NH4Cl,NH4NO3,Na2SO4, KI,Ba(NO3)2 .Không dùng thêm hoá chất nào khác .làm thế nào để nhận ra các dung dịch trên,biết rằng PbI2 là chất có màu vàng.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 năm học 2001-2002 môn thi :hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O3)2.Nung m gam A tới khối lượng không đổi được hỗn hợp khí B và 105m/157 gam chất rắn.Đem hào tan hoàn toàn 14,848 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng làm thoát ra 1 thể tích khí N2O (duy nhất ) đúng bằng thể tích khí B .Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A ,biết tỉ khối của khí B so với H2 là 19,5 ;các thể tích khí đo ở cùng điều kiện .
Câu IV (3 điểm)
 Đốt cháy hiđrôcacbon A ,rồi hấp thụ Toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước .Kết thúc thí nghiệm lọc tách được 10 gam kết tủa trắng và nhận thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng tăng thêm 6 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng .Hãy xác định công thức phân tử của hiđrôcacbon A. 
Cho H=1,C=12,O=16,N=14,Mg=24,K=39,Fe=56,Cu=64.
Ghi chú : -thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân ,nhưng không được sử dụng hệ thống tuần hoàn hay bất cứ tài liệu nào khác. 
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
 Hà nội Năm học 1998-1999
 ***** ***** 
 môn thi :hóa học (vòng 2)
 Ngày thi :31-3-1999
 Thời gian làm bài:120 phút
Câu I (6 điểm)
1.Hoàn thành các phương trình phản ứng theo d\sơ đồ sau:
a.Fe3O4 + H+ + SO42- Fe3+ + SO2 + H2O 
b.CuxSy + H+ +NO3- Cu2+ + SO42- + NO + H2O 
c.C2H2 + MnO4- + H+ C2O 42- + Mn2+ + H2O
2.Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí không màu sau :cacbon II oxit ,Nitơ II oxit ,cacbonic,butin-2,mêtan và axeetilen .
Câu II (4 điểm ):Hỗn hợp bột X gồm Mg và Cu .Cho a gam X vào 120 ml dung dịch HCl 1 M phản ứng xong lọc tách được P gam chất rắn không tan .Cho a gam X vào 400 ml dung dịch HNO3 ,phản ứng xong làm tạo thành dung dịch D ,thoát ra 3,136 lit khí NO duy nhất (ở đktc ) và còn 2,56 gam chất không tan Y .Cô cạn dung dịch D ,được Q gam muối khan .Nung muối này đến khối lượng không đổi được Q/31 gam chất rắn .
1.Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng .
2.Tính P và a .
3.Nếu cho rất từ từ 250 ml dung dịch NH3 2M vào D ,được m gam kết tủa .tính khoảng xác định giá trị của m. 
Câu III (5 điểm)
1.Chỉ từ KBr ,metan ,nước và các chất xúc tác cần thiết ,hãy viết các phương trình phản ứng điều chế :1,4 đibrômbuten -2 và 2,3 đibrômbutan.
2,Viết các công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở của những hợp chất coa thành phần phân tử là C3H3ClBr2. 
Câu IV (5 điểm )
Hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrôcacbon A,B và C (B và C là đồng đẳng kế tiếp ).Đốt cháy hoàn toàn 672 ml X rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa 52,91 gam dung dịch H2SO4 98% ,bình 2 chứa 437,5 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08 M .Kết thúc thí nghiệm nồng độ H2SO4 ở bình 1 còn 96,2% ;ở bình 2 xuất hiện 4,925 gam kết tủa .Mặt khác khi dẫn 1209,6 ml X đi qua bình chứa dung dịch nước Brôm ,nhận thấy sau phản ứng dung dịch này bị nhạt màu ,khối lượng dung dịch tăng thêm 0,468 gam và có 806,4 ml khí thoát ra khỏi bình .
Xác định công thức phân tử của A,B,C và % thể tích các khí trong hỗn hợp X ,biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Các thể tích đo ở đktc .
Cho H=1,C=12,O=16,N=14,Mg=24,K=39,Fe=56,Cu=64.
Ghi chú : -thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân ,nhưng không được sử dụng hệ thống tuần hoàn hay bất cứ tài liệu nào khác. 
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
 Hà nội Năm học 1997-1998
 ***** ***** 
 môn thi :hóa học (vòng 1)
 Ngày thi :4-3-1998
 Thời gian làm bài:90 phút
Câu I (6 điểm)
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các hoá chất sau (ở dạng bột ) mà chỉ cần sử dụng thêm nước làm thuốc thử :
NH4NO3 ,(NH4)2SO4,BaO,BaCO3,NaOH và Mg(NO3)2.
Câu II (4 điểm)
Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ NO và NO2 vừa có tính OXH ,vừa có tính khử .
Câu III (4 điểm)
Dung dịch A có chứa đồng thời các ion sau :Na+ ,K+,Cl-,NO3- và CO32-.
a.Có thể hoà tan 3 muối nào vào nước để được 1 dung dịch có chứa các ion trên.
b.Nêu các hiện tượng hoá học có thể xảy ra khi cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch A.Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu IV (6 điểm)
Hoà tan m gam NH4HCO3 vào 120 ml dung dịch HCl 0,25 M thấy thoát ra V lit khí (đktc ).Phản ứng xong ,đổ lượng dư dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch tạo thành,được a gam kết tủa .Mặt khác khi đun nóng nhẹ m gam NH4HCO3 với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì sau khi phản ứng kết thúc thu được 1 dung dịch có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là 6,75 gam .
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,lượng nước bị bay hơi trong quá trình thí nghiệm là không đáng kể.Hãy xác định m,a,V. 
 Cho H=1,C=12,O=16,N=14,Ca=40,Ba=137,Cl=35,5.
Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
 Hà nội Năm học 1996-1997
 ***** ***** 
 môn thi :hóa học (vòng 1)
 Ngày thi :1-3-1997
 Thời gian làm bài:90 phút
Câu I (6,5 điểm)
A’,B’,C’,D’ là những hợp chất khác nhau của nitơ,hãy xác định các chất thích hợp và viết những phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : 
 A’
 ư
 D’ ơ NH3 đ B’ 
 ¯
 C’
Cho biết phân tử D’ chỉ chứa 1 nguyên tử Nito và có thành phần khối lượng như sau :
N=17,72%,H=6,33%,C=15,19% và O=60,76%
Câu II (5 điểm)
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt những dung dịch không màu sau mà chỉ được dùng kim loại khác nhau làm thuốc thử :HCl ,H2SO4,HNO3,NaCl và Na2 SO4.
Câu III (8,5 điểm)
Dẫn V1 lit hỗn hợp khí A gồm Nitơ và hiđrô đi qua bột Fe nung nóng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđrô là 8 .
 Chia B làm 2 phần bằng nhau:
Hấp thụ phần 1 vào 200 ml dung dịch Mg(NO3)2 0,6 M được m1 gam chất kết tủa .
Dẫn phần 2 đi chậm qua 1 ống sứ có chứa 19,2 gam bột CuO nung nóng ;phản ứng tạo thành nước ,m2 gam chất rắn B và V2 lít khí nitơ .hoà tan B bằng axit HNO3 được 4,48 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 có tỉ khối so với oxi là 1,1875.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
2.Tính m1,m2,V1,V2 biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc .
3.Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniăc.
Cho H=1,O=16,N=14,Mg=24,Cu=64.
Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
 Hà nội Năm học 1997-1998
 ***** ***** 
 môn thi :hóa học (vòng 2)
 Ngày thi :28-3-1998
 Thời gian làm bài:120 phút
Câu I (6 điểm)
Từ đá vôi ,nước ,không khí ,quặng pirit và apatit hãy viết sơ đồ (ghi rõ các điều kiện phản ứng kèm theo) biểu diễn quá trình điều chế các loại phân bón hoá học sau :ure, suppephotphat kép và amoni nitrat.
Câu II (4 điểm)
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C3H4 .Cho X phản ứng với nước Brôm theo tỉ lệ mol 1:1 được hợp chất Y .
1.Viết phương trình biểu diễn phản ứng này dưới dạng công thức cấu tạo .
 2.viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân mạch hở của Y .
Câu III (5 điểm)
Hỗn hợp A gồm Mg,Al,Cu và BaCO3 .Cho m1 gam A vào 125,74 gam dung dịch H2SO4
10,514 % ,kết thúc phản ứng thu được m2 gam chất rắn ,0,896 lit hỗn hợp khí B (có tỉ khối so với hiđrô là 8,875 ) và dung dịch D có chứa 7,44 % H2SO4 .Đem hào tan hoàn toàn m1 gam A bằng dung dịch HNO3 được 0,672 lit hỗn hợp khí K gồm NO,N2O và CO2 .
1.Viết các phương trình phản ứng xẩy ra .
2.Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp K ,biết rằng 0,295 gam hỗn hợp khí K có thể tích bằng thể tích của 0,24 gam khí oxi .Các thể tích khí đều đo ở đktc .
3.Tính m1 và m2 . 
Câu IV (5 điểm)
Hỗn hợp khí K gồm CO2 và hiđrôcacbon X có mạch không phân nhánh .Tỉ khối hơi của K so với oxi là 1,45 .Cho biết 2,8 lit K tác dụng vừa hết với 32 gam brom (trong dung dịch nước ) .khi dẫn 11,2 lit khí K vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 ,Toàn bộ khí CO2 bị hấp thụ trong dung dịch này làm tạo thành 19,7 gam kết tủa trắng.
Hãy xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo của X và % thể tích có trong hỗn hợp K ;biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc .
Cho H=1,C=12,O=16,N=14,Mg=24,Ba=137,Cl=35,5,Cu=64,Al=27,Br=80.
Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
 Hà nội Năm học 1996-1997
 ***** ***** 
 môn thi :hóa học (vòng 2)
 Ngày thi :29-3-1997
 Thời gian làm bài:90 phút
Câu I :Hoàn thành các phương trình ion theo sơ đồ sau:
a. FeCO3 + H+ + NO3- N2O + . . .
b. Cu2S + H+ + NO3- SO42- + NO2 + . . .
c. Zn2+ + OH- (dư) . . .
d. AgCl + NH3 (dư) . . .
Câu II : Dùng axit HNO3 hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu và Mg thu được dung dịch Y và 8,96 lit hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với oxi là 1,3125 .Đổ thêm nước vào Y để nâng thể tích lên cho đủ 2 lít được dung dịch Z .Chia Z làm 2 phần bằng nhau:
-Cho lượng dư dung dịch NH3 vào phần I,được 5,8 gam kết tủa .
-Cho p gam bột Al vào phần II ;qúa trình phản ứng làm thoát ra 1,344lít khí N2O .Phản ứng xong lọc tách được 5 gam chất rắn .
1.Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion.
2.Tính % khối lượng các chất có trong X .
3.Tính p và nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch Z.
Câu III: Cao su cloropren chịu được tác dụng của dầu mỡ có công thức:
 -CH2- C = CH - CH2 - 
 Cl
 n
1.Hãy viết các phương trình phản ứng điêù chế ra loại cao su này từ than đá,cao vôi,nước và muối ăn.
2.Viết công thức cấu tạo của các chất đồng phân mạch hở với monome dùng tổng hợp cloropren.
Câu IV: Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrôcacbon .Tỉ khối của A so với hiđrô là 10,6.
1.Hãy xác định công thức phân tử và thành phần % theo thể tích của các chất có trong A,biết rằng khi dẫn 1,68 lít hỗn hợp này qua dung dịch nước brôm dư ,thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,63 gam .
2.Đốt V lít khí A rồi hấp thụ toàn bộ khí CO2 tạo thành bằng dung dịch chứa 0,075 mol Ca(OH)2 ,được 4,5 gam kết tủa .Mặt khác dẫn V lít A qua dung dịch nước brôm ,thì thấy dung dịch bị nhạt màu ,còn khối lượng của bùnh chứa dung dịch này tăng thêm m gam.
Tính m và V .
Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Các thể tích đo ở đktc .
 H=1,N=14,O=16,Mg=24,Al=27,Ca =40,Cu=64,Br=80.
Ghí chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
 Hà nội Năm học 1995-1996
 ***** ***** 
 môn thi :hóa học (vòng 1)
 Ngày thi :2-3-1996
 Thời gian làm bài:90 phút
Câu I (8 điểm)
Trình bày phương pháp hoá học để phân 

File đính kèm:

  • docde lop 11.doc
Giáo án liên quan