Bài giảng Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 2: Phân loại chất điện ly

- Mục tiêu

1- Kiến thức

Hiểu độ điện li, cân bằng điện li là gi ?

Hiểu thế nào là chất điện li mạnh, chất điện ly yếu ?

2- Kỹ năng

Quan sát và giải thích hiện tượng

Sử dụng độ điện li để biết chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu.

II- Chuẩn bị

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 2: Phân loại chất điện ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LY
Tuần 2	Ngày soạn:
Tiết 4	Ngày dạy :
I - Mục tiêu
1- Kiến thức
Hiểu độ điện li, cân bằng điện li là gi ?
Hiểu thế nào là chất điện li mạnh, chất điện ly yếu ?
2- Kỹ năng
Quan sát và giải thích hiện tượng
Sử dụng độ điện li để biết chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu.
II- Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy: Bộ thí nghiện về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch CH3COOH 0,1M
	2. Chuẩn bị của trò: Học tbài củ và xem trước bài mới
III- Phương pháp
	Phương pháp trực quan + nêu vấn đề
IV- Tiến trình
Hoạt động 1
Kiểm tra bài củ
	GV: Thế nào là chất điện li ? Cho ví dụ ?
Yêu cầu:	- Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra các ion.
	-VD: HCl, NaCl, NaOH... à (axit, bazơ và muối)
GV: Nhận xét 
Hoạt động 2
Thí nghiệm
GV: Mô tả thí ngiệm, giới thiệu dụng cụ và hoá chất (Hình vẽ) 
X
Nguồn điện
X
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
 - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - -- - - -
	 Dung dịch HCl 0,1M	Dung dịch CH3COOH 0,1M 
GV: Mời 1 học sinh làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát và nhận xét
HS: Dung dịch HCl đèn sáng hơn dung dịch CH3COOH
GV:Một em hãy cho biết kết quả đó chứng tỏ điều gì ?
HS:..........................
GV: Chứng tỏ dung dịch HCl điện li mạnh hơn dung dịch CH3COOH các chất khác nhau thì có khả năng điện li khác nhau.
Hoạt động 3
Độ điện li
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Để chỉ mức độ điện li của các ion của các chất điện li trong dung dịch người ta dùng khái niệm độ điện li (anpha)
GV: Nêu công thức tính độ điện li
Công thức: 
n: Số phân tử phân li ra ion
n0: Số phân tử chất hoà tan
GV: Dựa vào công thức tính độ điện li, một em hãy rút ra khái niệm độ điện li ?
GV: Như vậy độ điện li có thể nhận các giá trị như thế nào ?
 GV: Khi một chất có = 0 Chất đó không điện li
GV: Độ điện li còn dưới dạnh %. VD = 0,03 hay = 3%
HS: Độ điện li của chất điện li là tỉ số giữa phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử chất hoà tan (n0 )
 HS: 0 < 1
Khái niệm
Độ điện li của chất điện li là tỉ số giữa phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử chất hoà tan (n0 )
Công thức: 
n: Số phân tử phân li ra ion
n0: Số phân tử chất hoà tan
 Vậy :
 0 < 1
III- Chất điện li mạnh và Chất điện li yếu
Hoạt động 4
Chất điện li mạnh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Thế nào là chất điện li mạnh ?
GV: Như vậy độ điện li của chất điện li mạnh bằng bao nhiêu ? 
GV: Các chất điện li mạnh gồm:
-Axit mạnh: HCl, H2SO4, ...
-Bazơ mạnh:NaOH, Ba(OH)2...
-Hầu hết các muối: NaCl, BaCl2, KNO3...
GV: Nhấn mạnh
-Chất ít tan trong nước có thể là chất điện li mạnh : BaSO4, AgCl....
GV: Để biểu diễn sự điện li người ta dùng phương trình điện li
GV: Nêu ví dụ NaCl, Na2CO3
.....và hướng dẫn học sinh viết ptđl
GV: Dựa vào phương trình điện li chúng ta có thể xác định được nồng độ của các ion trong dung dịch 
GV: Nêu nội dung bài tập và hướng dẫn HS giải
HS: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều bị phân li.
HS: 
 = 1
Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều bị phân li. ( = 1)
Gồm:
-Axit mạnh: HCl, H2SO4, ...
-Bazơ mạnh:NaOH, Ba(OH)2...
-Hầu hết các muối: NaCl, BaCl2, KNO3...
Phương trình điện li của chất điện li mạnh
VD:
 NaCl à Na+ + Cl-
 Na2CO3 à 2Na+ + CO32-
BT: Tính nnồng độ ion H+ và NO3- trong dung dich HNO3 0,2M
p ptđl:
 HNO3 à H+ + NO3-
0,02 0,02 0,02
Vậy: [ H+ ] = 0,02M
 [ NO3- ] =0,02 M
Hoạt động 5 
2. Chất điện li yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Thế nào là chất điện li yếu ?
GV: Như vậy độ điện li của chất điện li mạnh bằng bao nhiêu ? 
GV: Sự điện li của chất điện li yếu có dầy đủ đặc điểm của quá trình thuận nghịch.
GV: Đặc điểm của quá trình thuận nghịch là gì ? 
GV: Bổ sung 
GV: Hằng số K phụ thuộc vào nhiệt độ
GV: Khi chúng ta pha loãng dung dịch thì độ điện li thay đổi như thế nào ? Vì sao ?
GV: Nêu ví dụ cụ thể (SGK)
HS : Trả lời
HS: 0 < <1
HS:
-Đạt đến trạng thái cân bằng 
- Được đặc trưng bởi hằng số cân bằng
-Cân bằng điện li là cân bằng động..
a-Định nghĩa:Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần ssố phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử. (0 < <1) 
Gồm: 
Axit yếu: CH3COOH, H2S, HNO2....
Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
Phương trình điện li của chất điện li yếu
VD: 
CH3COOHCH3COO- + H+
b- Cân bằng điện li
Cân bằng điện li được đặc trưng bởi hằng số điện li (K)
VD: 
CH3COOHCH3COO- + H+
K =
c- ảnh hưởng của sự phan loãng đến độ điện li
Khi pha loãng độ điện li của các chất đều tăng.
 Hoạt động 6
Củng cố
GV: Sử dụng bài tập trong sách để củng cố lí thuyết cho HS

File đính kèm:

  • docBai 2-tiet 4.doc