Kiểm tra 15 phút môn hóa học 12 (tiếp)

Câu 1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. bị oxi hóa. B. cho proton. C. nhận proton. C. bị khử.

Câu 2. Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. RO. C. R2O. D. RO2.

 

doc1 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 15 phút môn hóa học 12 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIEM TRA 15/
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị oxi hóa.	B. cho proton.	C. nhận proton.	C. bị khử.
Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3.	 B. RO.	C. R2O. 	D. RO2.
Cặp chất không xãy ra phản ứng là
A. K2O và H2O.	B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.	D. dung dịch NaOH và Al2O3.
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. NaCl.	B. MgCl2.	C. KHSO4. 	D. Na2CO3.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Sn.	B. Pb.	C. Zn.	D. Cu.
Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.	B. 4,4 gam.	C. 5,6 gam.	D. 3,4 gam.
Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lit khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lit.	B. 3,36 lit.	C. 6,72 lit.	D. 4,48 lit.
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Na+.	B. Rb+. 	C. K+. 	D. Li+.
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lit khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm là
A. Li.	B. Rb.	C. Na	.	D. K.
Trong phương trình phản ứng của nhôm với oxit sắt từ (phản ứng nhiệt nhôm), tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (các hệ số là những số nguyên , tối giản) là
A. 11.	B. 10.	C. 12	.	D. 9.
Giả sử cho 9,6 gam bột đồng vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,64 gam.	B. 11,12 gam.	C. 2,16 gam.	D. 32,4 gam.
Có các dung dịch riêng biệt sau bị mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, Na2SO4. Hóa chất cần thiết dùng để nhận biết các dung dịch trên là dung dịch 
A. BaCl2.	B. Na2SO4.	C. NaOH.	D. AgNO3.
Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M, để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A. Cu.	B. Mg.	C. Al	.	D. Zn.
Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit
A. HNO3 đặc, nóng.	 B. HNO3 đặc, nguội.	C. HNO3 loãng, nóng.	D. HNO3 loãng, nguội.
Cho các ống nghiệm mất nhãn chứa lần lượt các chất rắn: CaCO3, CaSO4, Na2SO4 , Na2CO3. Chỉ dùng H2O và dung dịch HCl sẽ nhận biết được tối đa
A. 3 chất rắn. 	B. 1 chất rắn. 	C. 2 chất rắn.	D. 4 chất rắn.
00004 Khử 24 gam CuO nguyên chất bằng bột nhôm ( phản ứng nhiệt nhôm ), số gam bột nhôm cần dùng để các chất tác dụng với nhau vừa đủ là:	
A.	 2,7 gam.	B. 5,4 gam.	C. 10,8 gam.	D. 8,1 gam.

File đính kèm:

  • docKIEM TRA 15.doc
Giáo án liên quan