Kế hoạch ôn hè Ngữ văn 7
Nội dung ụn tập
ÔN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ.
- Cảnh thiên nhiên.
- Cảnh sinh hoạt.
Lưu ý đến vai trò của so sánh, nhân hoá trong văn tả cảnh
- Tả chân dung.
- Tả người trong hoạt động.
Lưu ý đến vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn tả người.
ÔN TẬP VĂN HỌC HIỆN ĐẠI.
* Văn bản: “Sông nước Cà Mau”, “Bài học đường đời đầu tiên”
- Nghệ thuật miêu tả.
- Nghệ thuật kể chuyện.
* Văn bản: “Vượt thác”, “Bức tranh của em gái tôi”
- Nghệ thuật miêu tả.
- Tóm tắt văn bản tự sự
* Văn bản: “Cô Tô“, “Cây tre Việt Nam”
- Nghệ thuật miêu tả.
ÔN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
so sánh, nhân hoá.
- Khái niệm, phân loại.
- Nhận diện.
- Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong văn cảnh
- Viết đoạn
- HS từ các lớp ùa ra sân - Cảnh học sinh chơi đùa - Các trò chơi quen thuộc - Góc trái sân ,góc phải ,ở giưã sân - Trống vào lớp - Cảm xúc khi vào lớp. Bài tập 2: Chi tiết nào không cần thiết đưa vào dàn ý tả một cây hoa trong dịp tết đến, xuân về. A. Giới thiệu cây hoa mà em định tả B. Cây đó được em quan sát ở đâu C. Giải thích kỹ về nguồn gốc của cây hoa đó D. Lần lượt tả vẻ đẹp của cây hoa theo thứ tự Đ. Nêu nhận xét và suy nghĩ về vẻ đẹp của cây hoa. Bài tập 3: Tả em bé. - Khuôn mặt: Tròn xoe,bụ bẫm. - Cái miệng :cười toe toét,răng sún - Tóc lơ thơ -Môi đỏ chon chót - Hai bàn tay: mũm mĩm - Gịong nói: ngọng, chưa sõi D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Về nhà ôn tập lại các kiến thức về văn tả cảnh, văn tả người. ÔN TẬP VĂN HỌC HIỆN ĐẠI. A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được : 1. Kiến thức: - Hiểu :Sâu hơn , kỹ hơn nội dung các văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn cách đọc các văn bản: Phát âm chuẩn ,đọc lưu loát,đúng nhịp điệu ,diễn cảm - Tóm tắt được các truyện : Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, bức tranh của em gái tôi, vượt thác . 3. Thái độ: - Yêu thích văn học Việt Nam. B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Ôn tập kiến thức về các văn bản văn học hiện đại VN. C. Tổ chức các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV nêu nội dung các tiết học ? Kể tên các văn bản đã học trong phần văn học hiện đại? ? Đọc văn bản này cần đọc với giọng như thế nào? GV đọc mẫu 1 đoạn HS đọc tiếp ? Truyện được kể theo ngôi kể thứ mấy? ? Ngôi kể đó có tác dụng gì? ? Tóm tắt ngắn gọn nội dung truyện? Gọi 2-3 HS tóm tắt truyện HS khác nhận xét ,bổ xung GVkhái quát lại nội dung văn bản ? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? ? Qua đoạn trích em thấy nhân vật DM không có nét tính cách nào sau đây? GV nhắc lại cách đọc. Yêu cầu HS đọc lại văn bản ? Nhận xét ngôi kể, so sánh với ngôi kể của bài trước? Tác dụng của ngôi kể này? ? Tóm tắt nội dung đoạn trích?(3HS tóm tắt) ? ? một em hãy nêu lại cách đọc bài? GV gọi :2 em đọc, sửa lỗi chữa cách đọc. ? Truyện được kể theo ngôi nào ? ? Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung câu chuyện ? GV lưu ý HS tóm tắt theo bố cục. HS tóm tắt- Nhận xét ,bổ xung ? Văn bản dược viết theo ngôi kể nào? ? Nêu yêu cầu khi đọc văn bản ? 2 Học sinh đọc văn bản GV nhận xét . ? Bài văn tả cảnh gì. ? Ca ngợi cái gì ? ca ngợi ai? ? Biện pháp nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích là gì? * Tóm tắt tác phẩm. 1/ Bài học đường đời đầu tiên Cách đọc: + Đ1: Đọc với giọng hào hứng,kiêu hãnh ,to ,nhấn mạnh tính từ ,động từ miêu tả. + Đ2: Chú ý giọng đối thoại: Thay đổi giọng đọc phù hợp + Đ3: Đọc giọng chậm buồn,sâu lắng và có phần bi thương. - Ngôi kể thứ nhất. Dế mèn tự xưng tôi,kể chuyện mình. Cách lựa chọn ngôi kể làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá,làm cho câu chuyện trở nên thân mật,gần gũi,đáng tin cậy đối với người đọc. - Đó là về tác hại của tính nghịch ranh,ích kỉ.Đến lúc nhận ratooij lỗi của mình thì đã muộn .TTội lỗi của Dế Mèn thật đáng phê phán,nhưng dù sao thì DM cũng đã nhận ravaf hối hận chân thành. A. Tự tin,dũng cảm B. Tự phụ ,kiêu căng C. Khệnh khạng ,xem thường mọi người. D. Hung hăng,xốc nổi. 2/ Sông nước Cà Mau. - Giọng đọc hăm hở,liệt kê,nhấn manh các tên riêng 3/ Bức tranh của em gái tôi. - Cần phân biệt rõ giữa lời kể, các đối thoại, diễn biến tâm lý của nhân vật người anh qua các chăng chính. - Ngôi kể thứ nhất . *Tóm tắt. - Chuyện về hai anh em Mèo – Kiều Phương. -Anh trai bực vì em gái hay nghịch bẩn, bừa bãi . - Bí mật học vẽ, mầm tài hoa hội hoạ của mèo được bất ngờ phát hiện . - Tâm trạng và thái độ của người anh trước thái độ ấy. - Em gái thành công, cả nhà mừng vui, người anh gượng đi xem triển lãm tranh của người em. - Đứng trước bức tranh của Kiều Phương, người anh hối hận vô cùng. 4, Vượt Thác. - Ngôi kể thứ 3 - Cách đọc: + Đ1: Đọc giọng chậm, êm . + Đ2: Đọc nhanh hơn giọng hồi hộp chờ đợi. +Đ3: Giọng nhanh, nhấn mạnh ĐT,TT + Đ4: Đọc giọng chậm lại, thanh thản. =>Làm nổi rõ cảnh vượt thác của dượng Hương Thư . Nhà văn ca ngợi cảnh thiên nhiên miền trung đẹp hùng vĩ. - Ca ngợi con người LĐ việt nam hào hùng mà khiêm nhường giản dị => Biện pháp nghệ thuật nhân hoá,so sánh. D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Về nhà ôn tập nắm chắc các văn bản văn học VN hiện đại đã học. ÔN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ A. Mục tiêu bài học Qua bài này Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép so sánh, nhân hóa, các kiểu so sánh, nhân hóa. - Tác dụng của phép so sánh, nhân hóa. 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được giá trị của phép tu từ so sánh, nhân hóa. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng phép so sánh , nhân hóa trong khi nói và viết, đặc biệt trong các bài viết văn. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Ôn tập C. Tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Thế nào là so sánh. Lấy ví dụ. ? Cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm các yếu tố nào? ? Có mấy kiểu so sánh ? So sánh có tác dụng gì. ? So sánh có tác dụng gì trong văn miêu tả ? ? Nhân hóa là gì? Đặt một câu có sử dụng phép tu từ nhân hóa. ? Nêu các kiểu nhân hóa. Học sinh tìm 4 phép so sánh. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh trình bày hình ảnh so sánh em thích Học sinh đọc bài tập trao đổi Tìm phép so sánh. Cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên chốt I. Hệ thống kiến thức cơ bản. 1. So sánh. - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ Rừng đước dựng lên cao ngất như một dãy tường thành vô tận. - Cấu tạo của phép tu từ so sánh đầy đủ : Gồm 4 yếu tố sau: sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh. - Có 2 kiểu so sánh:So sánh ngang bằng.So sánh không ngang bằng - Tác dụng: Vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả vật, sự việc được cụ thể sinh động hấp dẫn.,vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng tình cảm sâu sắc. - Đối với miêu tả sự vật, sự việc: so sánh tạo hình ảnh cụ thể, sinh động. - Đối với việc thể hiện tư tưởng , tình cảm người viết : Tạo lối nói hàm súc. 2.Nhân hoá: - Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật,cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ ,tình cảm của con người. *Ví dụ: Trâu ơi, ta bảo trâu này. - Có 3 kiểu nhân hoá: +Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. +Dùng những từ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật. +Trò chuyện,xưng hô với vật như đối với người. +Tác dụng của phép nhân hóa: Làm cho lời thơ,lời văn có tính biểu cảm cao. II. Luyện tập. Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh - Dượng Hương Thư như pho tượng đồng đúc hiệp sĩ của Tây Sơn ® miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con người lao động rắn chắc, khoẻ mạnh gân guốc và đầy hào hùng, dũng mãnh trước thiên nhiên.Bài 2: Viết đoạn văn Sử dụng phép so sánh Và phép nhân hóa. Bài 2 Tìm và phân tích loại phép so sánh a) Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. b) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp Rắn như thép, vững như đồng Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển đông trước mặt c) Đất nước Của những người con gái con trai Đẹp như hoa hồng cứng hơn sắt thép * Phân tích tác dụng của phép so sánh a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn So sánh không ngang bằng b) Rắn như thép ngang bằng Vững như đồng Đội ngũ cao như núi, dài như sông ® ngang bằng c) Đẹp như hoa hồng ® ngang bằng Cứng hơn sắt thép ® không ngang bằng D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Về nhà nắm chắc kiến thức về so sánh, nhân hóa. - Chuẩn bị bài ẩn dụ, hoán dụ. ÔN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ( tiếp theo) A. Mục tiêu bài học Qua bài này Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép ẩn dụ, hoán dụ, các kiểu ẩn dụ, hoán dụ - Tác dụng của phép ẩn dụ, hoán dụ 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được giá trị của phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng phép ẩn dụ, hoán dụ trong khi nói và viết, đặc biệt trong các bài viết văn. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Ôn tập C. Tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Ẩn dụ là gì. ? Nêu các kiểu ẩn dụ. ? Thế nào là hoán dụ. ? Lấy ví dụ. ? Có những kiểu hoán dụ nào. ? So sánh ẩn dụ và hoán dụ. ? Tìm các ẩn dụ? Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật ,hiện tượng được so sánh ngầm vói nhau ? ? Phân tích gí trị của phép tu từ hoán dụ trong câu thơ sau Học sinh thi tìm nhanh phép nhân hoá I. Hệ thống kiến thức cơ bản. 1. Ẩn dụ. - Ân dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. - Tác dụng: làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, tăng tính gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt .*Ví dụ: Người Cha mái tóc bạc. - Có 4 kiểu ẩn dụ : + ẩn dụ hình thức, ( dựa trên sự tương đồng với nhau về hình thức) + ẩn dụ cách thức, ( dựa trên sự tương đồng với nhau về cách thức, hành động) + ẩn dụ phẩm chất, ( dựa trên sự tương đồng với nhau về phẩm chất) + ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. ( dựa trên sự tương đồng với nhau về cảm giác) 2. Hoán dụ: - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. *Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân li. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. - Các kiểu hoán dụ thường gặ
File đính kèm:
- KES HOACH ON TAP HE.doc