Kế hoạch giảng dạy môn Thể dục 6 năm học 2014 - 2015

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi:

- Các GV bộ môn đã được tham gia chuyên đề, thảo luận và tìm ra các phương pháp dạy học phù hợp đối với bộ môn thể dục.

- Ban giám hiệu nhà trường luôn tạo điều kiện và quan tâm sát sao đến chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh.

- Các đồng chí trong tổ chuyên môn luôn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.

- Cơ sở vật chất tương đối đảm bảo.

- Chính quyền quan tâm chăm lo tới sự nghiệp giáo dục

- Đa số HS các lớp đều ngoan, có ý phấn đấu trong học tập, có ý thức xây dựng bài ở trên lớp, sách vở tương đối đầy đủ.

- Học sinh chủ yếu ở địa bàn dân cư nên thuận tiện với việc phối hợp với gia đình HS.

- Cơ cấu chương trình phù hợp lứa tuổi học sinh.

- Học sinh của trường đã có ý thức thực sự trong việc học tập. Có nhiều em ngoan, chú ý, tích cực luyện tập. Một số em có ý thức tự giác cao rất say sưa trong việc học tập.

- Phần lớn các em học sinh đã có ý thức trong việc thực hiện các nề nếp nội quy của nhà trường.

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3803 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Thể dục 6 năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Các GV bộ môn đã được tham gia chuyên đề, thảo luận và tìm ra các phương pháp dạy học phù hợp đối với bộ môn thể dục. 
- Ban giám hiệu nhà trường luôn tạo điều kiện và quan tâm sát sao đến chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh.
- Các đồng chí trong tổ chuyên môn luôn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
- Cơ sở vật chất tương đối đảm bảo.
- Chính quyền quan tâm chăm lo tới sự nghiệp giáo dục
- Đa số HS các lớp đều ngoan, có ý phấn đấu trong học tập, có ý thức xây dựng bài ở trên lớp, sách vở tương đối đầy đủ.
- Học sinh chủ yếu ở địa bàn dân cư nên thuận tiện với việc phối hợp với gia đình HS.
- Cơ cấu chương trình phù hợp lứa tuổi học sinh.
- Học sinh của trường đã có ý thức thực sự trong việc học tập. Có nhiều em ngoan, chú ý, tích cực luyện tập. Một số em có ý thức tự giác cao rất say sưa trong việc học tập.
- Phần lớn các em học sinh đã có ý thức trong việc thực hiện các nề nếp nội quy của nhà trường.
2. Khó khăn
- Phía học sinh: đa số các em sinh ra trong gia đình nông thôn nên việc học hành và chuẩn bị bài ở nhà chưa được cao. 
Môn Thể dục là dạy học lý thuyết gắn liền với thực hành, trong đó thưc hành chiếm tỷ lệ khá lớn. Đối tượng học sinh tiếp
thu lý thuyết và vận dụng vào thực hành còn chậm và mau quên.
- Điều kiện sân tập không đảm bảo do không có sân tập riêng, đường chạy không đủ cự ly do đó rất khó khăn cho giáo viên.
II. Yêu cầu bộ môn
1. Kiến thức: 
- Có một số hiểu cơ bản về lợi ích tavs dụng của TDTT nói chung và lợi ích tác dụng của tập luyện đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung, chạy nhanh, chạy bền, bật nhảy, và môn thể thao tự chọn.
- Biết cách thực hiện các trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật, bài tập phát triển thể lực và nguyên lí kĩ thuật, một số môn thể thao theo quy định trong chương trình và biết một số điểm trong luật thi đấu môn thể thao tự chọn.
- Biết phương pháp tự tập và vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào hoạt động chung của trường.
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được các kĩ năng ĐHĐN (các nội dung ôn tập ở tiểu học) và bài thể dục phát triển chung ở mức độ chính xác, đều và đẹp. Riêng một số kĩ thuật ĐHĐN mới học ở lớp 6 yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Thực hiện được một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật và bài tập phát triển thể lực, chạy nhanh, chạy bền, bật nhảyvà môn thể thao tự chọn ở mức độ tương đối chính xác.
- Thi đạt tiêu chuẩn RLTT.
3. Thái độ: 
- Có nề nếp, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật giữ gìn vệ sinh chung và khi tập luyện TDTT.
- Không uống rượu, hút thuốc và dung các chất gây hại đến sức khỏe.
- Biết ứng xử đẹp trong các tình huống khi hoạt động TDTT và trong sinh hoạt hàng ngày
II.BIÊN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
1.Đối với giáo viên.
Cần chuẩn bị hệ thống tri thức có liên quan tới nội dung giảng dạy. Nghiên cứu, đánh giá sát thực trình độ vận động, đặc
điểm của lứa tuổi, và khả năng tiếp thu hoạt động, vận động của học sinh.
Tìm tòi sáng tạo các điều kiện cơ sở vật chất, dụng cụ tập luyện, phương pháp giảng dạy, phục vụ kịp thời nội dung bài học.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn.
- Soạn giảng: Nghiên cứu kỹ chương trình mới, nội dung từng bài dạy.
- Tự bồi dưỡng thường xuyên, tự học hỏi đồng nghiệp và bạn bè để nâng cao tay nghề.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
- Nắm vững chương trình, nội dung SGK và quán triệt đầy đủ ND, CT, quan điểm thay sách của Bộ Giáo dục.
- Thường xuyên học hỏi, trao đổi với đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Sử dụng triệt để đồ dùng trực quan.
- Trong quá trình dạy, chú ý dến tất cả đối tượng HS, tạo sự hứng thú học tập cho HS.
- Tăng cường kiểm tra HS bằng nhiều hình thức khác nhau.
- Phối hợp chặt chẽ với gia đình, với GV bộ môn khác; bồi dưỡng cán sự bộ môn.
- Bồi dưỡng HS khá giỏi và hướng dẫn HS yếu kém.
- Cho HS thực hiện luyện tập thường xuyên các bài tập TNKQ.
2. Đối với học sinh: 
- Học tập nhiệt tình, nghiêm túc thực hiện theo đúng yêu cầu, chỉ dẫn của giáo viên.
- Rèn luyện và phát huy tính tự giác, tích cực trong học tập.
III.Kế hoạch giảng dạy cụ thể theo chương
Cả năm 70 tiết: Học kì I: 36 tiết
 Học kì II: 34 tiết
Chương
Mục tiêu chương
Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị của HS
Điều chỉnh
Chương 1: 
Lợi ích tác dụng của thể dục thể thao
- Kiến thức: nhằm trang bị cho HS một số hiểu biết đúng về TDTT để các em tích cực RLTT
- Kĩ năng: biết được lợi ích, tác dụng của TDTT đến cơ, xương, tuần hoàn, hô hấp và quá trình trao đổi chất.
- Thái độ : có thái độ, hành vi đúng trong ứng xử với bạn và tự giác, tích cực, kiên trì luyện tập TDTT trong các giờ học thể dục, tự học, tự tập hàng ngày.
- SGV thể dục 6
- Giáo án.
-Vở, đồ dùng học tập.
Chương 2:
Đội hình đội ngũ
-Kiến thức: nhằm rèn luyện cho học sinh tính kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn khỏe mạnh, tinh thần tập thể và tư thế cơ bản đúng.
- Kĩ năng: biết và thực hiên được ở mức tương đối chính xác, nhanh, không chen lấn, xô đẩy nhau các động tác theo từng khẩu lệnh cụ thể.
- Thái độ: nghiêm túc, hành vi đúng mực, nghe theo sự điều khiển, chỉ dẫn của giáo viên và cán sự lớp.
- Chuẩn bị các nội dung của bài học để hướng dẫn học sinh cách thực hiện.
- Còi, sân tập.
- Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Chương 3: Bài thể dục phát triển chung
- Kiến thức: rèn luyện các nhóm cơ khớp chính của cơ thể, góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
- Kĩ năng: biết thực hiện được từng động tác và toàn bài theo đúng cấu trúc, phương hướng, biên độ và nhịp điệu. Biết thực hiện động tác kết hợp với thở.
Biết vận dụng để tự lập hằng ngày.
-Thái độ: nghiêm túc, có tinh thần tực giác luyện tập.
- Chuẩn bị nội dung để hướng dẫn các động tác của bài thể dục cho học sinh.
- Còi, sân tập.
-Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Chương 4:
Chạy nhanh
-Kiến thức: nhằm trang bị cho học sinh một số kiến thức, kĩ năng để rèn luyện, phát triển sức nhanh.
-Kĩ năng: biết và thực hiện được ở mức tương đối chính xác một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật và phát triển thể lực, nhất là sức nhanh.
- Thi đạt tiêu chuẩn RLTT.
- Thái độ : tích cực tập luyện, vận dụng hằng ngày để giữ gìn và nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực.
- GV chuẩn bị nội dung các trò chơi, động tác bổ trợ cho chạy nhanh.
- Chuẩn bị còi, sân tập, đường chạy, bàn đạp.
-Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Chương 5:
Chạy bền
-Kiến thức: nhằm trang bị cho học sinh một số kiến thức, kĩ năng để phát triển sức bền.
-Kĩ năng: biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng một số trò chơi, động tác bổ trợ, chạy trên địa hình tự nhiên và cách thở trong khi chạy.
-Thái độ: yêu thích môn học, vận dụng tự học, tự tập hằng ngày để rèn luyện sức bền.
- GV chuẩn bị nội dung các trò chơi, động tác bổ trợ cho chạy bền.
- Chuẩn bị còi, sân tập, đường chạy.
-Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Chương 6:
Bật nhảy 
- Kiến thức: nhằm trang bị cho học sinh một số hiểu biết, kĩ năng cần thiết và rèn luyện sức mạnh chân, sức bật để chuẩn bị học kĩ thuật nhảy xa, nhảy cao.
- Kĩ năng: biết và thực hiện tương đối chính xác một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy xa, nhảy cao à bài tập phát triển thể lực (sức mạnh chân)
- Thái độ: nghiêm túc, nghe theo sự chỉ dẫn của GV và cán sự lớp. Có ý thức tự giác luyện tập để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể lực. 
- GV chuẩn bị nội dung các trò chơi, động tác bổ trợ cho bật nhảy.
- Chuẩn bị còi, sân tập, hố cát.
-Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
Chương 7:
Đá cầu
- Kiến thức: nhằm trang bị cho học sinh một số hiểu biết, kĩ năng rèn luyện sự khéo léo, chính xác, nhanh nhẹn để chuẩn bị học các động tác kĩ thuật.
- Kĩ năng: biết và thực hiện ở mức tương đối chính xác các kĩ năng: tang cầu bằng đùi, tang cầu bằng má trong bàn chân, chuyền cầu theo nhóm 2 người, 3 người.
- Thái độ: chú ý quan sát, lắng nghe sự hướng dẫn của GV. HS có ý thức tự tập luyện, vận dụng để tự tập hằng ngày.
- GV chuẩn bị nội dung các trò chơi, động tác bổ trợ cho môn đá cầu.
- Chuẩn bị còi, sân tập, cầu đá.
-Trang phục gọn gàng, đúng quy định.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 quả cầu.
 Duyệt của tổ chuyên môn Người lập kế hoạch
 Nguyễn Thu Trang

File đính kèm:

  • docke hoach giang day td 6 nam hoc 2014 2015.doc
Giáo án liên quan