Kế hoạch giảng dạy bộ môn Ngữ văn 6, năm học: 2009 – 2010

I. Đặc điểm tình hình :

1. Thuận lợi :

 - Có tư liệu tham khảo, đồ dụng dạy học, SGK, SGV đầy đủ.

 - Đội ngũ giáo viên cùng bộ môn đông nên đễ dàng học hỏi, kinh nghiệm lẫn nhau.

 - Học sinh đa số gần trường , ngoan ngoãn biết vâng lời.

2. Khó khăn :

 - Đa số học sing yếu kém về bộ môn Ngữ Văn rất nhiều nhất là đọc văn, chử viết và lỗi chính tả.

 - Nhiều học sinh mất căn bản từ lớp dưới nên việc tiếp thu kiến thức mới rất khó khăn.

 - Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập.

 - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy.

 - Đa số học sinh chưa biết cách học như thế nào để có hiệu quả, cách học và trình độ tiếp thu còn chậm. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, tham gia góp ý xây dựng bài mà chỉ loay hoay lo viết để theo kịp bạn.

 - Về phía giáo viên vẫn còn lúng túng về mặt thời gian và phương pháp giảng dạy cho từng đối tượng học sinh vì trong lớp có nhiều học sinh khá giỏi nhưng vẫn còn nhiều học sinh yếu kém nên trình độ tiếp thu kiến thức không giống nhau. Nếu dạy để nâng cao kiến thức cho học sinh khá giỏi thì học sinh yếu kém không theo kịp, mà quan tâm nhiều đến học sinh yếu kém thì học sinh khá giỏi lại mất đi cơ hội nâng cao kiến thức.

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2291 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy bộ môn Ngữ văn 6, năm học: 2009 – 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n người khác.
- Phê phán những người có tính hay khoe của (thói hư tật xấu phổ biến trong xã hội).
- Hiểu được nghệ thuật gây cười (chi tiết gây cười), (sự việc đáng cười) và kết cấu truyện cười.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng đọc_ kể truyện cười.
- Kỹ năng phân tích truyện cười.
- Kỹ năng so sánh truyện hài hước, truyện châm biếm.
- Kỹ năng dùng từ.
3. Thái độ :
- Ham thích đọc truyện cười dân gian.
- Rèn luyện thói quen suy nghĩ chín chắn trước khi làm việc.
- Tránh xa một số thói hư tật xấu phổ biến trong xã hội như : Không giữ vững lập trường, khoe của, tham ăn, … 
- Giáo viên cho học sinh kể chuyện để gây tiếng cười.
- Vận dụng phương pháp đọc sáng tạo theo vai.
- Tranh minh họa.
- Tấm biển gắn các chữ “ở đây có bán cá tươi” rút được.
- Truyện (4) cười Việt Nam.
- Truyện Trạng Quỳnh.
TRUYỆN TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Số tiết
3 tiết
1. Kiến thức :
- Hiểu khái niệm truyện trung đại Việt Nam.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện trung đại : + Giá trị của đạo làm người.
 + Thái độ, tính cách và phương pháp dạy con thành bậc vĩ nhân của mẹ Mạnh Tử.
 + Phẩm chất cao đẹp của bậc lương y chân chính. 
- Sơ bộ hiểu trình độ viết truyện và cách viết truyện thời trung đại :
+ Sử dụng biện pháp nhân hóa để thể hiện ý đồ văn chương.
+ Chủ yếu dùng lời kể có khi xen thêm lời bình.
+ Gần với cách viết kí, viết sử thời Trung đại.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng kể chuyện.
- Kỹ năng phân tích truyện Trung đại.
- Kỹ năng vận dụng phép nhân hóa trong kể chuyện.
- Kỹ năng vận dụng tục ngữ : “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng biết ơn, sống có ân nghĩa.
- Giáo dục các em thành “con ngoan trò giỏi” luôn lễ phép, biết vâng lời, học hành chăm chỉ.
- Học tập những phẩm chất cao đẹp.
- Học sinh kể được chuyện.
- Học sinh nắm rõ đặc điểm truyện Trung đại ở mỗi truyện.
- Ảnh thơ Mạnh Tử.
- Kênh hình ở sách giáo khoa.
- Bảng phụ.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Số tiết
2 tiết
1. Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm những thể loại đã học :Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
- Củng cố nội dung ý nghĩa các truyện đã học.
- Biết lý giải truyện theo thể loại.
2. Kỹ năng : 
- Kỹ năng hệ thống hóa kiến thức.
- Kỹ năng kể, kỹ năng so sánh truyền thuyết và cổ tích.
- Kỹ năng so sánh ngụ ngôn và truyện cười.
- Biết kể sáng tạo những truyện đã học.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh yêu thích truyện dân gian.
- Thích kể chuyện cho người khác nghe.
- Thích tìm tòi, sưu tầm truyện dân gian.
- Giáo viên lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu bài học.
- Học sinh tự hệ thống hóa qua kiến thức chuẩn bị
- Sử dụng bảng phân loại 4 thể loại truyện dân gian.
 (5)
VĂN HỌC ĐỊA PHƯƠNG
Số tiết
2 tiết
1. Kiến thức :
- Nắm được một số truyện kể dân gian VHĐP Phú Yên.
- Khắc sâu đặc điểm của truyện cổ tích, hiểu được đời sống tình cảm của người dân miền núi Phú Yên qua truyện “Hội thi hót”.
- Giúp học sinh sửa những lỗi chính tả ở những từ thông thường có phụ âm đầu v/qu và thanh ngã/hỏi.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng kể chuyện và kỹ năng so sánh.
- Kỹ năng viết đúng chính tả và phát âm đúng.
3. Thái độ :
- Tự hào nền VHDG Phú Yên.
- Có ý thức rèn luyện chính tả khi viết và phát âm.
- Giáo viên tham khảo tài liệu hướng dẫn giảng dạy Ngữ Văn địa phương Phú Yên.
- Học sinh sưu tầm và kể.
- Tài liệu Ngữ Văn địa phương Phú Yên.
- Truyện cổ Tuy Hòa.
- Truyện dân gian Phú Yên. 
(Ngô Sao Kim)
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Số tiết
18 tiết
Kiểm tra 1 tiết
Ôn tập 
3 tiết
Tổng kết
1 tiết
VĂN HỌC ( Học kỳ II )
1. Kiến thức : 
 Cung cấp kiến thức về VHVN và nước ngoài qua các thể loại : Thơ, truyện, kí, tùy bút, …
* Về thơ : Tiếp xúc với các nhà thơ Minh Huệ, Tố Hữu, Trần Đăng Khoa. Qua đó cảm nhận tấm lòng yêu nước thương dân của Bác cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên tươi sáng của thiếu niên trong kháng chiến chống Pháp. Vẻ đẹp hiên ngang của người lao động. Học tập nghệ thuật miêu tả của nhân vật và kể chuyện của tác giả. 
* Về truyện : 
- Tiếp xúc các đoạn trích của các tác phẩm “DMPLK”, “Đất rừng phương Nam”, “Quê nội” và truyện ngắn”Bức tranh của em gái tôi” của một số tác giả quen thuộc nổi tiếng: Tô Hoài, Đoàn Giỏi,Võ Quãng,Tạ Duy Anh.
- Qua đó cảm nhận sâu sắc ý nghĩa bài học (thói hung hăn hống hách) đối với tuổi thiếu niên; Cảm nhận sự phong phú thiên nhiên đất nước ta; Cảm nhận tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu trong mỗi con người.
- Học tập nghệ thuật miêu tả loài chim, cảnh thiên nhiên, miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.
- Tiếp xúc với nhà văn Pháp A_đô_đê qua truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” với tư tưởng lòng yêu nước thể hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói dân tộc. Qua đó học tập phương thức kể chuyện ngôi thứ nhất và miêu tả tâm lý nhân vật.
* Về kí : Nắm được qua bút kí “Cô Tô” của Nguyễn Tuân, đoạn trích “Lao xao”trong hồi kí “Tuổi thơ im lặng” của Duy Khán. Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống con người ở một vùng đảo, một vùng quê,một bức tranh tươi đẹp giàu sức sống và đậm đà tình người. Qua đó học tập nghệ thuật miêu tả quan sát, sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
* Về tùy bút : Tiếp xúc đoạn trích “Lòng yêu nước” của nhà văn Nga để hiểu được lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi thân thuộc của quê hương.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích hình ảnh thơ, phân tích chi tiết nghệ thuật trong thơ, trong miêu tả nhân vật.
- Kỹ năng quan sát miêu tả (loài vật, người, cảnh thiên nhiên).
- Kỹ năng kể chuyện, viết truyện, viết kí, làm thơ, đọc thơ.
3. Thái độ :
- Giáo dục các em lòng yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống, yêu con người.
- Rèn luyện óc suy nghĩ trước khi làm việc, tránh xa thói kiêu căng, biết làm những việc có ích.
- Luôn có những ý nghĩ trong sáng, biết quan tâm đến người khác. Từ đó có ý thức tốt trong học tập nâng cao tinh thần tập thể cộng đồng.
- Giáo viên đọc mẫu các bài thơ (đọc diễn cảm).
- Học sinh tập đọc diễn cảm.
- Giáo viên giới thiệu các tác phẩm phân tích theo hình tự miêu tả.
- Học sinh tóm tắt truyện.
- Học sinh tập viết đoạn văn miêu tả người, tả cảnh. 
- Học sinh phân tích nhân vật qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ.
- Giáo viên giới thiệu thể loại kí, thuyết minh, chính luận, trữ tình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích nghệ thuật miêu tả qua nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
- Học sinh sưu tầm thơ ca dao về đất nước, con người Việt Nam. 
- Kênh hình SGK.
- Tác phẩm “Đất rừng phương Nam”
- Tác phẩm “DMPLK”, “Quê nội”
- liên hệ phim “Đất rừng phương Nam”.
 (6)
VĂN BẢN NHẬT DỤNG
VĂN HỌC ĐỊA PHƯƠNG
Số tiết
3 tiết
Số tiết
2 tiết
1. Kiến thức :
- Tiếp xúc 3 văn bản nhật dụng nhằm hiểu được ý nghĩa lịch sử cầu Long Biên. Hiểu được vấn đề bức xúc trong cuộc sống hiện nay : thiên nhiên, môi trường. Cảm nhận vẻ đẹp thắng cảnh Động Phong Nha. 
- Qua đó nâng cao lòng tự hào, lòng yêu quê hương đất nước đối với di tích lịch sử, thắng cảnh đất nước và biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên và, môi trường.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích loại văn bản này.
- Kỹ năng kể “ngôi thứ nhất” cách sử dụng từ ngữ, biện pháp nhân hóa trong viết văn.
3. Thái độ :
- Biết giữ gìn và bảo quản di tích lịch sử.
- Tự hào về đất nước với những thắng cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường. 
1. Kiến thức :
- Nắm được một số nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Chuyến về Tuy Hòa” của Võ Hồng.
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hoặc chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh Phú Yên
- Qua đó có những hiểu biết về nền văn hóa, văn học, lịch sử Phú Yên.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng so sánh phần văn học địa phương với văn bản nhật dụng để làm phong phú hơn chủ đề quê hương đất nước.
- Rèn kỹ năng tự tìm hiểu , sưu tầm.
3. Thái độ :
- Từ nét đẹp của đất và người Phú Yên xưa, bồi dưỡng niềm tự hào, tình yêu quê hương cho học sinh.
- Ham thích sưu tầm về danh lam thắng cảnh, về di tích, về truyền thống lịch sử.
- Giáo viên cho học sinh nắm khái niệm văn bản nhật dụng.
- Học sinh tìm di tích hoặc danh lam thắng cảnh của địa phương gọi là chứng nhân lịch sử.
- Học sinh nêu một số sự việc liên quan đến môi trường ở địa phương.
- Giáo viên và học sinh sưu tầm danh lam thắng cảnh.
- Học sinh tham gia tìm hiểu bảo vệ môi trường.
- Hình ảnh Cầu Long Biên.
- Kênh hình sách giáo khoa.
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy văn học địa phương.
TỔNG HỢP VĂN
Số tiết
2 tiết
1. Kiến thức :
- Tổng kết trương trình văn học, biết hệ thống văn bản, nắm được nhân vật chính ở truyện, các đặc trưng thể loại. Qua đó cũng cố nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ vẻ đẹp hình tượng văn học tiêu biểu và nhận thức đươ

File đính kèm:

  • docke hoach ngu van 6 (thoi).doc