Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021 Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ với bạn trong nhóm, trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số. * HS làm BT1, BT2, BT3 (a viết được 2 số: b dòng 1). 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số - Tổng kết trò chơi. tròn chục từ 90 đến 10. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu quy luật của dãy số: + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở. Trình bày kết 1 b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: quả. - Chữa bài, nhận xét. - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn. 000; 41 000. Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp. cấu tạo số. Bài 3: Cá nhân – Lớp a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu). - HS phân tích mẫu. M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp. - Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 (....) b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) Bài 4: Tính chu vi các hình sau. - HS tự đọc nội dung BT và phân tích bài toán. + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính tổng độ dài các cạnh của nào? hình đó. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính Chu vi hình vuông GHIK là: chu vi. 5 4 = 20 (cm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp. ................................................... Tập đoc Tiết 1+ 2: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. MẸ ỐM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tiết 1: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2 - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm, ... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Tiết 2: - Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ trong bài). 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm). - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, đọc diễn cảm trong bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Đọc thuộc bài thơ mẹ ốm với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nêu bài học cho bản thân từ nhân vật Dế Mèn và bạn nhỏ trong bài thơ. - Viết được đoạn văn ngắn về tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải; lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Tranh minh họa SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng nghe bài hát: Lớp chúng ta - HS cùng lắng nghe và nêu nội dung đoàn kết bài hát. - GV giới thiệu chủ điểm Thương - Quan sát tranh và lắng nghe người như thể thương thân và bài học 2. Hoạt động khám phá, luyện tập (35 phút) a. Luyện đọc * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ trong bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu. 3 - HS đọc bài thơ Mẹ ốm rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh tự luyện đọc ở nhà. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc theo các bước: + Bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu: - Đọc lần 1. - HS lắng nghe. Chú ý luyện đọc đúng các từ ngữ: cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở ,... - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn. - Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải). + Bài thơ Mẹ ốm: - Đọc lần 1: Luyện đọc đúng các từ ngữ: cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,.... - Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải). - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b.Tìm hiểu bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc lại toàn bài. - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài - GV hướng dẫn HS trả lời. (cặp đôi). + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn - HS chia sẻ trước lớp: cảnh như thế nào? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò =>Nội dung đoạn 1? + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 4 + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi yếu lại chưa quen mở. gặp chị Nhà Trò? + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò. => Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà thấy được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. * Nêu nội dung bài. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. - GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa. c. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - HS đọc diễn cảm đoạn 2. + Luyện đọc cá nhân. + Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. b. Tìm hiểu bài Mẹ ốm:(10p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo với ông bà, cha mẹ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1HS đọc to các câu hỏi SGK, cả lớp bài. đọc thầm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 5 các câu hỏi. + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Chia sẻ trước lớp: + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. - Lắng nghe + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì: + Những câu thơ trên muốn nói rằng: Lá trầu khô giữa cơi trầu mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay vì mẹ mệt không đọc được, ruộng Cánh màn khép lỏng cả ngày vườn không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - HS lắng nghe - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi con gái là Thuý Kiều. ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. + Em hiểu thế nào là: lặn trong đời mẹ? + Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Những việc làm đó cho biết tình làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy như thế nào? lòng nhân ái. + Những việc làm đó cho em biết điều + Chi tiết: gì? Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả đối với mẹ? từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? Mẹ vui con có quản gì + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa + Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước đối với mình? tháng ngày của con. - Tình cảm yêu thương sâu sắc và lòng + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối 6 ta điều gì? với người mẹ bị ốm. * KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý - HS nghe. nghĩa rất lớn đối với các em. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại. c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc của bài. diễn cảm 2 đoạn bất kì. - Cử đại diện đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. - Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực + Nếu mẹ em bị ốm, em cảm thấy như người yếu,...) thế nào, em sẽ làm những gì để mẹ đỡ - HS nêu. mệt? - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa. - Viết đoạn văn ngắn về tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. ....................................................... Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố. 7 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ (viết và trình bày bài chính tả đẹp và có sự sáng tạo). - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bài tập 2a, 3a viết sẵn. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV nêu những quy định đối với giờ HS lắng nghe. chính tả. - Giới thiệu bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu HS trả lời: - HS báo cáo trước lớp: + Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn, sai? ... - GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần. + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 8 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS - HS nghe - viết bài vào vở đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Nhận xét về bài viết của HS. - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ trước lớp Đáp án: lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở cho đẹp. .............................................. Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 Toán Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách thực phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 9 - Năng năng lực tính toán: thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên. Làm được bài tập: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm tính; yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV trình chiếu các tấm thẻ có ghi các - HS nêu các số theo thứ tự đã sắp xếp. số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ - Bạn nào xếp nhanh, xếp đúng thì bé đén lớn (lớn đến bé) thắng cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự. 2. Hoạt động thực hành (28p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 3 =24000 ; 16000 : 2 = 8000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính 11000 3 = 33000 ; 49000 : 7 = 7000 nhẩm. Bài 2a (HSNK làm cả bài): Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của - HS làm bài cá nhân vào vở. HS. - Chia sẻ kết quả. 10 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện *Đáp án: 13882; 4720; 975; 8656 phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > các số nhiều chữ số. 3742 Bài 4a (HSNK làm cả bài) Cá nhân– Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự. a) 56731< 65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 Bài 5 (HSNK) - HS làm cá nhân vào vở và báo cáo 3. Hoạt động ứng dụng (1p) kết quả. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học. - Lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách. ..................................................... Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK. 2. Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. - Năng lực ngôn ngữ: xác định cấu tạo của tiếng. 3. Phẩm chất: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. 11 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Hát tập thể, vận động tại - GV nêu tác dụng của tiết luyện từ và câu. chỗ. - GV kết nối bài học. 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp: * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong - HS trả lời tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ. - HS lấy VD - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo. 3. Hoạt động thực hành:(17p) 12 * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng ... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập. Bài 2: Giảỉ câu đố sau: Để nguyên lấp lánh trên trời - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày viết vào bảng con để bí mật kết quả. - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố. Để nguyên là sao Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố. ................................................... Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác khi kể chuyện trong nhóm, trước lớp; có sự sáng tạo khi kể chuyện. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông; dùng từ ngữ chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp với từng nhân vật trong truyện; biết sử dụng các yêu tố phi ngôn ngữ khi kể. 3. Phẩm chất 13 - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người. - Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - Hát tập thể, vận động tại chỗ. - Kiểm tra và giới thiệu chương trình môn kể chuyện Lớp 4. - Cho HS xem tranh, ảnh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập. Hoạt động 1: GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao truyện. long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh Hoạt động 1: Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4. - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) 14 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - Lớp trưởng điều khiển các nhóm báo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội cáo dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện- Chia sẻ nội + Câu chuyện muốn nói với chúng ta dung trước lớp. điều gì? - HS nối tiếp phát biểu * Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con - GV nhận xét, đánh giá, liên hệ giáo người. dục lòng nhân hậu, yêu thương con người. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, - Kể lại câu chuyện cho người thân khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây nghe. ra (lũ lụt) như thế nào? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm. ................................................... Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác khi thảo luận trong nhóm, chia sẻ trước lớp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi xây dựng câu chuyện. - Dùng từ ngữ hợp lí phù hợp với nhân vật khi xây dựng câu chuyện ngắn. Nêu được nhận vật trong truyện. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm, động não,.. 15 - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - Hát tập thể, vận động tại chỗ. - GV kết nối bài học. 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện "Sự tích Hồ Ba Bể". tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 2 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. + Nêu tên các nhân vật? + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con + Các sự việc chính? người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính: - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn và ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người. + Ý nghĩa của chuyện? + Ca ngợi những người có lòng nhân - GV chốt ý. ái. Bài 2: + Bài văn có nhân vật không? - Hs đọc đề bài. + Bài văn có kể những sự việc xảy ra + Không có nhân vật. đối với nhân vật không? + Không. Chỉ có những chi tiết giới Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? thiệu về hồ Ba Bể. b. Ghi nhớ: - HS trả lời. - 2 hs nêu ghi nhớ. 3. Thực hành:(20p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). 16 * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài. + Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ. + Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp - Hs nói trước lớp về nội dung câu đỡ của em đối với người phụ nữ, khi chuyện. kể xưng tôi hoặc em. - Hs viết vào vở - Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ - Hs thi kể trước lớp. HS. - Hs đọc đề bài. Bài tập 2: + Em và 2 mẹ con người phụ nữ. + Nêu những nhân vật trong câu + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp chuyện của em ? sống đẹp. + Nêu ý nghĩa của chuyện? - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. HĐ ứng dụng (1p) nghe. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động. ................................................... Thứ Sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021 Toán Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Làm BT1, BT2b, BT3a,b. 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực tự học; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát. - Năng lực làm tính cộng trừ với số tự nhiên có đến 5 chữ số, tính giá trị của biểu thức. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 17 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện. + Lớp trưởng điều hành. + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK). - GV chốt cách tính nhẩm. 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp. 59200; 21692; 52 260; 13 008. * Lưu ý HS cách đặt tính và thứ tự tính. - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các Cá nhân- Cả lớp phép tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 trị biểu thức. = 6616 b) 6000 – 1300 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị biểu thức. Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở. hoàn thành sớm) - Báo cáo kết quả với GV. - GV kiểm tra riêng từng HS. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. ............................................................ Toán Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. 18 - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay đổi chữ bằng số cụ thể. - Làm được BT1, BT2a, BT3b (chỉ tính với n= 0 và n= 300). 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát. - Năng lực tính toán: tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sgk, bảng con, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - N4 kiểm tra nội dung bài học trước - Kiểm tra bài tập 5 tiết trước. của nhóm và báo cáo. - GV giới thiệu bài mới. - Các nhóm báo cáo với GV. 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: - HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 19 a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - GV: Gọi HS đọc bài toán. - HS: 2 em đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở. có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp. hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở. tất cả bao nhiêu quyển? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4 Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại 3 + a. + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế + Ta thay giá trị của a vào biểu thức nào? rồi thực hiện. + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? + ta tính được giá trị của biểu thức - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 3 + a. chữ - HS lắng nghe, nhắc lại 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ. * Cách tiến hành:. Bài 1: Tính giá trị biểu thức: Cá nhân - Lớp - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp. * Đáp án: + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. - Chữa bài, nhận xét, chốt + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 cách tính giá trị BT có chứa (...) 1 chữ Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo - Thống nhất đáp án: * Đáp án: 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_toan_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc



