Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 
 Thứ Hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
 KỂ CHUYỆN
 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
2. Năng lực:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu 
chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
3. Phẩm chất
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. 
- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ - Nhận xét, bổ sung. 
đẹp. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hướng dẫn kể chuyện:(8p)
* Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
+ Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ + Tác giả của bài thơ Em thương là 
Em thương đã học ở lớp 3. nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí. 
- Câu chuyện cảm động về tác giả của - Lắng nghe. 
bài thơ Em thương đã trở thành tấm 
gương sáng cho bao thế hệ người Việt 
Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể 
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở - HS theo dõi. 
những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành 
động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, 
mềm nhũn, buông thõng, bất động, 
nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, 
- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ - HS theo dõi GV kể và kết hợp quan 
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía sát tranh minh hoạ
dưới mỗi tranh. 
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của 
mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối 
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em 
từng nhóm. kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa 
 chuyện. 
b/. Kể trước lớp: - HS kể chuyện trước lớp. 
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước 
lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể - Một vài HS kể toàn chuyện. 
một tranh)
** GV khuyến khích các HS khác lắng - Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên 
nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết của bạn
trong truyện. 
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi 
người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm 
gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?
+ Kí đã đạt được những thành công 
gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những 
thành công đó? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy 
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó 
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta khăn sẽ đạt được mong ước của mình. 
điều gì? + Em học được ở anh Kí tinh thần ham 
 học, quyết tâm vươn lên cho mình 
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc trong hoàn cảnh khó khăn. . . . 
Kí? 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm 
gương sáng về học tập, ý chí vươn lên 
trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn 
tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà - Kể lại câu chuyện cho người thân 
văn, là Nhà giáo ưu tú. nghe.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TÍNH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
2. Năng lực.
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục 
III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ 
bài tập 
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng
- GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa - 2 HS đặt câu
cho động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của 
sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp
Bài 1: Đọc truyện sau:
- Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở - 2 HS đọc truyện. 
Ac- boa. 
- Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. 
+ Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi 
 tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. 
- Bài 2: Tìm những từ trong truyện - 1 HS đọc yêu cầu, 
miêu tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả 
 trước lớp 
a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi.
b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu . + trắng phau
 - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám.
c/. Hình dáng, kích thước và các đặc 
điểm khác của sự vật. 
- Thị trấn + nhỏ.
- Vườn nho + con con.
- Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông + hiền hoà
- Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo.
*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại 
của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của 
sự vật hoặc hình dáng, kích thước và 
đặc điển của sự vật được gọi là tính 
từ. 
 Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh - 1 HS đọc thành tiếng. 
nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa 
cho từ nào?
- GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh 
nhẹn, lên bảng. + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa 
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho cho từ "đi lại". 
từ nào? + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt 
+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như bát, nhanh trong bước đi. 
thế nào?
*GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở 
trên là tính từ. - HS nêu theo ý hiểu
+ Thế nào là tính từ? - HS đọc phần ghi nhớ. 
b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 
điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, SGK. 
trạng thái . - HS lấy VD về tính từ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu 
có dùng tính từ .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn
rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia 
 sẻ trước lớp
 Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, 
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 (râu) thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, 
 điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ 
 ràng.
+ Tính từ là những từ như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính 
từ: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD:
- GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. 
 a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và 
ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. 
biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. 
giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc 
đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, nên rất xanh tốt. 
béo, lùn,. . . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. 
b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về 
màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc 
điểm của sự vật. 
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở.
- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp.
- Nhận xét, khen/ động viên.
* HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh 
so sánh hoặc nhân hóa hơn.
*HS M1+M2 viết được câu văn đúng, 
đủ.
- Lưu ý HS về hình thức và nọi dung 
của câu
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự 
 học
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em 
 thích trong SGK. Tìm tính từ trong 
 đoạn đó
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Năng lực
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) 
3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
 a b c (a x b) x c a x (b x c)
 3 4 5
 5 2 3
 4 6 2
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi
- HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 
900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,...
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 
 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) 2
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai 
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai - HS tính và so sánh: 
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
biểu thức này với nhau. 
 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- GV làm tương tự với các cặp biểu 
thức khác: - HS tính giá trị của các biểu thức và 
 (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) nêu: 
 (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
 (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của 
phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã 
giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá 
trị của các biểu thức (a x b) x c và a x - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực 
(b x c) để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành 
 bảng 
 a b c (a x b) x c a x (b x c)
 3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x + Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). 
c) trong bảng?
 - Ta có thể viết: 
 (a x b) x c = a x (b x c). 
 *KL: Vậy khi thực hiện nhân một - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). 
tích hai số với số thứ ba ta có thể 
nhân số thứ nhất với tích của số thứ - HS đọc ghi nhớ. 
hai và số thứ ba. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực 
hành tính. 
* Cách tiến hành
 Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
 - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo Chia sẻ lớp 
SGK. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu 
cần) Đ/a:
- GV chốt đáp án. a. 4 x 5 x 3 
 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3)
 = 20 x 3 = 4 x 15
 = 60 = 60
 b. 3 x 5 x 6
 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6)
 = 15 x 6 = 3 x 30
*Giúp đỡ hs M1+M2 = 90 = 90
 Cá nhân – Lớp
Bài 2a: HSNK làm cả bài
 Đ/a:
 a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 
 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 
 34 
 = 13 x 10 = 10 x 34 
 = 130 = 340 
+ Dựa vào tính chất nào, em tính + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp 
thuận tiện được? của phép nhân 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học
thành sớm) Bài giải
 Có tất cả số học sinh là: 
 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán
5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4)
 1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, 
 mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao 
 muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất 
 cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải 
 bằng hai cách).
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ Ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND 
Ghi nhớ).
2. Năng lực
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III)
*ĐCND: Không làm bài tập 3
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
3. Phẩm chất
- Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. 
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT:(30p)
*Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. 
+ Em biết gì qua bức tranh này? + Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và 
 Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy 
 giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về 
 đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của 
 nhiều muông thú. 
Bài 1: Đọc truyện sau: 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - HS tiếp nối nhau đọc truyện. 
lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. 
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh 
Bài 2: dấu đoạn mở bài của truyện –Chia sẻ 
- Nêu phần mở bài của câu chuyện? nhóm đôi 
 - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ 
 sông. Một con rùa đang cố sức tập 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chạy. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Hs thảo luận nhóm 2
trao đổi trong nhóm. 
+Hãy so sánh hai cách mở bài? + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào 
 sự việc đầu tiên của câu chuyện. 
 + Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể 
 ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà 
 nói chuyện khác để dẫn vào chuyện 
 mình định kể. 
- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài 
văn KC. 
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc 
gián tiếp? mở đầu câu chuyện. 
 + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để 
 dẫn vào câu chuyện định kể. 
 b. Ghi nhớ: 
- YC HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để 
theo để thuộc ngay tại lớp. thuộc ngay tại lớp. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc các mở bài sau và . . - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở 
- HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời 
 câu hỏi – Chia sẻ trước lớp
+ Đó là những cách mở bài nào? Vì sao + Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể 
em biết? ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện 
 rùa đang tập chạy bên bờ sông. 
 + Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì 
 không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những 
 truyện khác để vào chuyện. 
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải - 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên.
đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau - HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó 
đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. sung.
+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo + Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu 
cách nào? mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu 
 câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có 
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời một người bạn tên là Lê. 
đúng. 
* GV: Cách MB trực tiếp phù hợp với - HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương 
nội dung câu chuyện Hai bàn tay. Tác theo tấm gương của Bác Hồ.
giả muốn chú ý đến nội dung chuyện:ý 
chí, nghị lực và lòng yêu nước của 
Nguyễn Tất Thành
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể 
 chuyện
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn MB ở bài tập 2 theo cách 
 MB trực tiếp.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính 
nhẩm.
 2. Năng lực.
- Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu
- Nêu tính chất kết hợp của phép 
nhân
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính 
nhanh, tính nhẩm
* Cách tiến hành
*Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp.
 - HS đọc phép tính. 
 + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. 
 + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
 - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10
 = 26480
 + 1324 x 20 = 26480. 
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 2648 là tích của 1324 x 2. 
+ 2648 là tích của các số nào? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480? 0 vào bên phải. 
 + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 
cùng? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. 
+ Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 
chúng ta làm như thế nào? - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 
 - Hãy đặt tính và thực hiện tính - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 
 1324 x 20. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
phép nhân của mình. 
 - HS đọc phép nhân. 
 * Phép nhân 230 x 70 = ? - HS nêu: 230 = 23 x 10. 
 - GV viết lên bảng phép nhân 
 230 x 70. - HS nêu: 70 = 7 x 10. 
 - Hãy tách số 230 thành tích của một 
số nhân với 10. 
 - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 
thành tích của một số nhân với 10. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: 
 - Vậy ta có: (23 x 10) x (7 x 10) 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10)
 - GV: Hãy áp dụng tính chất giao = 161 x 100 = 16100
hoán và kết hợp của phép nhân để + 161 là tích của 23 x 7
tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 
(7 x 10). vào bên phải. 
+ 161 là tích của các số nào? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Nhận xét gì về số 161 và 16100? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
 + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng?
 + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng?
 + Vậy cả hai thừa số của phép nhân +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết 
230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 
cùng? x7. 
 +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp 
làm thế nào? - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết 
- Hãy đặt tính và thực hiện tính thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 
 230 x 70. được 16100. 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
phép nhân của mình. 
* Chú ý giúp đỡ HS M1
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 
0
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. 
tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a:
cần) 1342 13 546 5 642
- GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400
phép tính...
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp
Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a:
vở của HS 1 326 x 300 = 397 800
 3 450 x 20 = 69 000
 1 450 x 800 = 1 160 000
 1 326 3450 1450
- Củng cố cách tính và thực hiện x 300 x 20 x 800
phép tính... 397 800 69 000 1160000
* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học
 Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 
 30 x 50 = 1500 (kg)
 40 bao ngô nặng là: 
 40 x 60 = 2400 (kg)
 Xe đó chở tất cả là: 
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3 900 kg
- Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là:
nhật 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 30 x80 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác 
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ 
 TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
 + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm 
Viên, Di Linh. 
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, 
Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
* HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất ba 
dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
2. Năng lực
 NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây 
Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác 
TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); 
Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người 
dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục 
học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng.
 * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông 
chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi 
vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng 
lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ 
cuộc sống
3. Phẩm chất 
- Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc.
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
* BVMT:
-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
 -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở 
miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
 * TKNL: 
 - Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua 
nhiều vùng có độ cao nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có 
tiềm năng thuỷ điên to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và 
hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
- Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người 
dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm...Bởi vậy, cần giáo dục học 
sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực 
tham gia trồng rừng
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng
- GV: +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. 
- HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận 
 xét:
 + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Là một vùng đồi núi với các đỉnh 
 tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như 
 bát úp. 
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ; 
 những loại cây nào? cây CN: cọ, chè 
 - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của 
Tây Nguyên: 
* Cách tiến hành: Nhóm-Lớp
HĐ 1: Địa hình và khí hậu ở Tây HĐ Nhóm 4 – Lớp 
Nguyên.
* Mục tiêu: + Nêu được một số đặc 
điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu 
của Tây Nguyên: 
* Cách tiến hành: Nhóm-Lớp
a. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng - Thực hiện theo yêu cầu của GV:
cao nguyên
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất 
mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt 
một cao nguyên. khá bằng phẳng, nhiều sông suối và 
+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân 
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. nhất ở TN. 
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Cao nguyên Kon Tum là một CN 
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng 
- GV cho HS các nhóm thảo luận theo phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. 
gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm Trước đây, toàn vùng được phủ rừng 
tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất 
được phân công tìm hiểu). ít, TV chủ yếu là các loại cỏ. 
- GV cho HS đại diện các nhóm trình + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi 
bày trước lớp kết quả làm việc của lượn, sóng dọc theo những dòng sông. 
nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một 
 lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì 
 nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô 
 không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay 
 trong những tháng hạn nên CN lúc nào 
 cúng xanh tốt. 
 + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình 
 phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng 
 sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. 
 CN có khí hậu mát quanh năm. 
b, Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Nhóm 2- Lớp
mùa mưa và mùa khô: 
- YC HS dựa vào mục 2 và bảng số - HS làm việc nhóm 2
liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi 
sau: + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 
những tháng nào? Mùa khô vào 4, 11, 12. những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là 
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa mưa và mùa khô. 
mùa? Là những mùa nào? + Mùa mưa có những . 
+ Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? - HS khác nhận xét. 
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời -HS đọc bài học. 
và kết luận 
HĐ 2: Tây Nguyên- nơi có nhiều 
dân tộc sinh sống: 
*Mục tiêu: Biết Tây Nguyên có 
nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, 
Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi 
thưa dân nhất nước ta.
* Cách tiến hành: Nhóm - Lớp.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong 
SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: 
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, 
Nguyên? Nùng, Kinh, 
 + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống 
+ Trong các dân tộc kể trên, những lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc 
dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn 
Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi các dân tộc từ nơi khác đến là Tày, 
khác đến? Nùng, Kinh. 
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những 
những đặc điểm gì riêng biệt? đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập 
 quán, một số nét văn hoá. 
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, 
đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và 
đã và đang làm gì? đang cùng chung sức xây dựng Tây 
 Nguyên giàu đẹp hơn.
*GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân 
tộc cùng chung sống nhưng đây lại 
là nơi thưa dân nhất nước ta. 
 HĐ 3: Hoạt động sản xuất của người 
dân ở Tây Nguyên.
* Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt 
động sản xuất chủ yếu của người dân 
ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm 
(cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên 
đất ba dan. HS lắng nghe.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs 
về học ở nhà. 3. Hoạt động ứng dụng (2p)
 - TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi 
 bắt nguồn của nhiều con sông, các 
 con sông chảy qua nhiều vùng có độ 
 cao khác nhau nên lòng sông lắm thác 
 ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ 
 năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng rừng theo câu hỏi gợi ý của GV
 lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây 
 chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, 
 phục vụ cuộc sống. 
 + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên 
 rừng hết sức phong phú, cuộc sống 
 của người dân ở đây dựa nhiều vào 
 rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, 
 cần thấy tầm quan trọng của việc bảo 
 vệ và khai thác hợp lí rừng.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Hãy tìm các bài hát nói về Tây 
 Nguyên.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 3 tháng 11năm 2021
 TOÁN
 ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG. MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Biết đề-xi-mét vuông, mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-
mét vuông:dm2 , mét vuông, " m2".
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông , mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2 ; 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 
sang cm2 ; từ m2 sang dm2 , cm2 và ngược lại.
2. Kĩ năng
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, làm việc nhóm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 ở tiết 1. Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 ở tiết 2.
3. Phẩm chất.
- Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo 
II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng
 - GV: Chuẩn bị bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô 
vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2; hình vuông có diện tích 1m2 được 
chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. 
 - HS: Chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
 Trò chơi: Về đúng nhà mình.
- Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn 
vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay của GV
vừa đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng 
thỏ đi tắm nắng,..."GV hô "Mưa to 
rồi, về nhà thôi" các em chạy mau về 
nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên 
bảng. Ai chậm (sai) thì bị phạt.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết đề-xi-mét vuông , mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết 
đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông, mét vuông.
* Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: 
+ Vẽ một hình vuông có diện tích là - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 
1cm2. 
+ 1cm2 là diện tích của hình vuông có - 1cm2 là diện tích của hình vuông có 
cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? cạnh dài 1cm. 
b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)
 - GV treo hình vuông có diện tích là 
1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo - HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông
diện tích các hình người ta còn dùng 
đơn vị là đề- xi- mét vuông. 
 - Hình vuông trên bảng có diện tích 
là 1dm2. 
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của - Cạnh của hình vuông là 1dm. 
hình vuông. 
+ Vậy 1dm2 chính là diện tích của + Cạnh dài 1 dm
hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? 
+ Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét + Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 
vuông, nêu cách viết kí hiệu đề- xi- 2 vào phía trên, bên phải (dm2). 
mét vuông? (GV ghi bảng: dm2)
- GV viết lên bảng các số đo diện - Một số HS đọc trước lớp. 
tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu 
HS đọc các số đo trên. 
 * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2
- Hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = có cạnh dài 10cm. 100cm2
- 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét? - HS: 10cm = 1dm. 
*KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có 
diện tích bằng diện tích hình vuông 
cạnh 1dm. 
+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện + Là 1dm2. 
tích là bao nhiêu?
 - Vậy 100cm2 = 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
để thấy hình vuông có diện tích 1dm 2 
bằng 100 hình vuông có diện tích 
1cm2 xếp lại. 
- GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích - HS vẽ vào giấy HV: 1cm x 1cm. 
1dm2. 
c, Giới thiệu mét vuông 
 - GV treo lên bảng hình vuông có - HS quan sát hình. 
diện tích là 1m2 và được chia thành 
100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời:
tích là 1 dm2. 
 - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 
nhận xét về hình vuông trên bảng. dm). 
 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. 
nhiêu?
 + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Gấp 10 lần. 
nhiêu?
 + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
lần cạnh của hình vuông nhỏ? 1dm2. 
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Bằng 100 hình. 
bao nhiêu?
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu + Bằng 100dm2. 
hình vuông nhỏ ghép lại?
 + Vậy diện tích hình vuông lớn 
bằng bao nhiêu?
 - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 
m có diện tích bằng tổng diện tích của 
100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 - HS đọc: Mét vuông
dm. 
 - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 
và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo 
diện tích là mét vuông. Mét vuông 
chính là diện tích của hình vuông có + 1m2 = 100dm2. 
cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
 - Mét vuông viết tắt là m2. 
 + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1dm2 =100cm2
vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1m2 =10 000cm2
 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét 
vuông? - HS nêu: 
 + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 
mét vuông?
 - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 
000cm2 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu:- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông, 
mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2 ; 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 
sang cm2 ; từ m2 sang dm2 , cm2 và ngược lại.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc Cá nhân- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
tập. - Hs nối tiếp đọc cá nhân cá số trong 
- GV ghi bảng và gọi HS đọc, HS BT1.
khác nhận xét, bổ sung. Đ/a:
 2
 + 32 dm : ba mươi hai dm vuông
 + 911 dm2 : chín trăm mười một dm 
 vuông. 
 + 1952 dm2 : một nghìn chín trăm năm 
 mươi hai dm vuông
*Chú ý hs M1+M2 + 492 000 dm2 :bốn trăm chín mươi hai 
- Nhận xét, chốt đáp án. nghìn dm vuông. 
- Củng cố cách đọc...
 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
chấm. - HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra 
 bài.
 - TBHT điều hành lớp nhận xét, chữa 
 bài.
 Đ/a:
 1dm2 =100cm2 2000cm2 = 20dm2
 100cm2 = 1dm2 1997dm2 = 
 199700cm2
 48dm2 = 4800cm2 9900 cm2 = 99 dm2
- GV: Vì đề- xi- mét vuông gấp 100 - Nêu cách chuyển đổi
lần xăng- ti- mét vuông nên khi thực 
hiện đổi đơn vị diện tích từ đề- xi- 
mét vuông ra đơn vị diện tích xăng- 
ti- mét vuông ta nhân số đo đề- xi- 
mét vuông với 100 (thêm hai số 0 
vào bên phải số đo có đơn vị là đề- 
xi- mét vuông). 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.docx
Giáo án liên quan