Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx38 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông 
dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); 
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ 
tìm được (BT1, BT2) Tiết 2; 
- Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa 
(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).Tiết 2; 
2. Năng lực.
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập 
 thể, vận động tại chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ 
điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa 
với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
ghi kết quả vào bảng nhóm.
 Đáp án:
 Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
 Trung thực Trung thực
 thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, 
 ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa 
 1 thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo...
 trực, bộc trực..
 - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu 
 (sai) với mỗi trường hợp.
- Kết luận về các từ đúng.
 Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
Bài 2. Đặt câu 
 - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm 
 tra và báo cáo trước lớp
 - 1 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét, chữa:
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì?
 + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối 
 câu có dấu chấm
 + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
Bài 3: Bài 4: GV hướng dẫn học sinh 
 - HS lắng nghe.
về nhà làm
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các 
 câu thành ngữ, tục ngữ BT4
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 nói về tính trung thực, tự trọng
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét
+ Thế nào là DT chung, DT riêng. - HS trả lời
+ Lấy VD về DT chung, DT riêng - 2 HS lên bảng viết danh từ.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; 
bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt 
câu được với một từ trong nhóm 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 2- Lớp
- Gọi đại diện lên trình bày.
- GV và các HS khác nhận xét, bổ - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
sung. - Thảo luận cặp đôi và làm bài.
 - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
 - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng 
 những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, 
 tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS 
 2 giải nghĩa một số từ: + Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người 
+ Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái? khác nên coi thường người khác
 + Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu 
 hổ về bản thân
 - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền 
 hoàn chỉnh
 Nhóm- Lớp
Bài tập 2:
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm 
hình thức sau: đôi- Chia sẻ lớp.
Đội 1: Đưa ra từ. Đ/a:
Đội 2: Tìm nghĩa của từ. + Một lòng một dạ gắn bó với lý 
(Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra tưởng, tổ chức hay người nào đó là: 
nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) Trung thành. 
 + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: 
 Trung nghĩa. 
 + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. 
 + Trước sau như một, không gì lay 
 chuyển nổi là: trung kiên. 
 + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau 
- Nhận xét, khen/ động viên như một là: trung hậu. 
Bài 3: Bài 4: GV hướng dẫn học sinh 
về nhà làm. - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) thuộc chủ điểm.
 - Kể về một người có lòng trung thực, 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) nhân hậu mà em biết.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DANH TỪ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị).
2. Năng lực
- Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
3. Phẩm chất
 3 - Tích cực, tự giác học bài. Yêu thích môn Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV:+ Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ.
 +Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện (nếu có)
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điề hành lớp trả lời-nhận xét
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và +Gian dối.
đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Gian dối là tính xấu.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và + Thật thà.
đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Hương là một người bạn thật thà.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thưc mới:(12p)
* Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho 
trước.
 - Hiểu thế nào là danh từ.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
 * Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ sự 
vật, biết sắp xếp các từ đó vào các 
nhóm từ thích hợp.
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
Bài 1: - 1 hs đọc ví dụ.
- Gọi hs đọc ví dụ ở SGK - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm các - TBHT lên gạch chân các từ mà các 
từ chỉ sự vật trong mỗi dòng thơ nhóm báo cáo:
 +Dòng 1: truyện cổ
 +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
 +Dòng 3: cơn, nắng. mưa
 +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
 +Dòng 5: đời, cha, ông
 +Dòng 6:con, sông, chân, trời
 +Dòng 7:truyện cổ
 +Dòng 8: mặt, ông cha
- GV nhận xét, chốt và bổ sung các từ 
HS tìm còn thiếu
Bài 2: (không yêu cầu tìm danh từ chỉ 
 4 khái niệm) - 1 hs đọc đề bài.
Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết 
 quả trước lớp
 +ông cha, cha ông
+Từ chỉ người ; +sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ vật ; + nắng, mưa
+Từ chỉ hiện tượng. +con, rặng
+ Từ chỉ đơn vị - HS nhắc lại
- GV: Các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ 
hiện tượng, chỉ đơn vị gọi là danh từ
b.Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk. - Lấy VD về danh từ
- Kết luận, chuyển hoạt động
2 . Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Tìm được danh từ theo yêu cầu
 Đặt câu được với danh từ vừa tìm được.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài 1: Em hãy tìm: Nhóm 2 -Lớp
+2 danh từ chỉ người - 1 hs đọc đề bài.
+2 danh từ chỉ vật - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước 
+ 2 danh từ chỉ hiện tượng lớp
+2 danh từ chỉ đơn vị - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
- Chốt lại: Thế nào là danh từ?
Bài 2: Đặt câu với 1 danh từ vừa tìm 
được ở bài 1 Cá nhân -Lớp
 - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp
 - 3 HS đại diện cho 3 tổ lên bảng đặt 
 câu.
 - HS nhận xét, đánh giá
+ Khi đặt câu cần lưu ý diều gì?
 + Hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối 
 câu có dấu chấm
4. HĐ ứng dụng (1p) + Nội dung: Diễn đạt trọn vẹn 1 ý
5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ khái niệm về danh từ
 - Tìm hiểu thêm về danh từ chỉ khái 
 niệm qua các bài tập trong SGK
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 5 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép 
trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
2. Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng 
 bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại 
phép cộng, phép trừ
 + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 - GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài 
 - HS đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
bạn bài vào nháp
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng - 2 HS nhận xét ?
(sai) ?
+ Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính
đúng hay chưa chúng ta làm như thế 
nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số 
nào? hạng, nếu được kết quả là số hạng còn 
 lại thì phép tính làm đúng
 6 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại 
trên. phép cộng 
 - GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS 
 267 345 + 31 925 cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở 
 kiểm tra
 - Báo cáo kết quả trước lớp
Bài 2: Thử lại phép trừ Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết 
 quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, 
 nhóm báo cáo
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với 
đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử số trừ
lại như thế nào? 
 Bài 3: Tìm x Cá nhân-Lớp
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x bài vào vở.
của mình a. x + 262 = 4848 
 x = 4848 – 262
- GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài x = 4586
 b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải
 Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn 
 số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao 
 nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây 
 được coi là nóc nhà của Tổ quốc
 Bài 5: Bài giải
 - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
 - Hiệu là: 89 000
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập 
 chung trong sách BT toán
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 
 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 7 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
2. Năng lực.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
3. Phẩm chất.
4. - Tích cực, tự giác học bài.Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to 
nếu có điều kiên), Bảng phụ.
 - HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cốt truyện là gì? + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
 nòng cốt cho diễn biến của truyện
+ Cốt truyện gồm những phần nào? + Cốt truyện gồm có ba phần: phần 
 mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Chuyển ý vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp
* Nhận xét
* Mục tiêu: - Nắm được các sự việc - Đọc lại truyện: “Những hạt thóc 
chính trong bài văn kể chuyện. giống” và làm việc nhóm 4 – Chia sẻ 
-Biết sử dụng dấu chấm câu. trước lớp:
* Cách tiến hành: Nhóm - lớp. + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người 
Bài 1: trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: 
+ Những sự việc tạo thành cốt truyện: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân 
“Những hạt thóc giống”? chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều 
 8 + Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn thóc sẽ truyền ngôi cho (đoạn 1)
nào? + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công 
 chăm sóc mà thóc chẳng nẩy 
 mầm.(đoạn 2)
 + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật 
 trước sự ngạc nhiên của mọi 
 người.(đoạn 3)
 +Sự việc 4: Nhà Vua khen ngợi Chôm 
 trung thực và dũng cảm đã quyết định 
 truyền ngôi cho Chôm.(đoạn 4)
 - Cá nhân – Lớp
 + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu 
 dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc 
 đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài 2: + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng 
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ viết xuống dòng nhưng không phải là 
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? một đoạn văn.
 - Học sinh làm nhóm 2-Chia sẻ lớp
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này + Kể về một sự việc trong một chuỗi sự 
của đoạn 2? việc làm cốt truyện của truyện.
=>Giáo viên chốt ý: + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu 
Bài 3: chấm xuống dòng.
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể - Hs đọc ghi nhớ
chuyện kể điều gì?
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu 
hiệu nào?
b.Ghi nhớ:
- GV:Mỗi đoạn văn trong bài văn kể 
chuyện kể một sự việc trong một 
chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn 
biến của truyện. Hết một đoạn văn, 
cần chấm xuống dòng.
3. Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn 
kể chuyện.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Cho HS quan sát tranh - HS quan sát 2 bức tranh
 - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài 
 tập
- GV đặt câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em bé vừa 
 hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 
nào còn thiếu? còn thiếu.
 9 + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm 
 của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm 
 lụng vất vả quanh năm.
+ Đoạn 2 kể sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy 
 thuốc.
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn
+ Phần thân đoạn theo em kể lại + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả 
chuyện gì? lại người đánh rơi túi tiền.
 - Học sinh viết vào vở - Chia sẻ đoạn 
 viết trong nhóm 4
 - Đọc bài làm của mình trước lớp
 - Nhận xét bài của bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức đoạn văn
5. HĐ sáng tạo (1p) - Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện sau khi 
 đã viết hoàn thiện đoạn văn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
2. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
3. Phẩm chất.
- HS chăm chỉ học bài, yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 -HS: VBT, vở nháp 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
các số có nhiều chữ số tại chỗ 
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai 
chữ: -HS đọc.
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. +Ta thực hiện phép tính cộng số con 
+ Muốn biết cả hai anh em câu được cá của anh câu được cộng với số con 
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? cá của em câu được.
 + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em 
câu được 2 con cá thì hai anh em câu 
được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột 
Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của 
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai 
anh em. -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con 
- GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường 
anh câu được 4 con cá và em câu được hợp, 1 HS viết vào bảng
0 con cá, anh câu được 0 con cá và em 
câu được 1 con cá, 
+ Nếu anh câu được a con cá và em + Nếu.....hai anh em câu được a +b 
câu được b con cá thì số cá mà hai con cá.
anh em câu được là bao nhiêu con ? - HS nhắc lại
GV: a + b được gọi là biểu thức có 
chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn 
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có 
điểm gì? thể có hoặc không có phần số).
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 
bao nhiêu ? + 2 = 5.
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT 
biểu thức a + b. với từng TH của a và b
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, +Ta thay các số vào chữ a và b rồi 
muốn tính giá trị của biểu thức a + b thực hiện tính giá trị của biểu thức.
ta làm như thế nào ?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng +Ta tính được một giá trị của biểu 
các số ta tính được mấy giá trị của thức a + b
BT?
 11 3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
* Cách tiến hành
 Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- 
 Chia sẻ nhóm 2
+ Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d.
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 
bài, sau đó làm bài. 25 = 35
 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + 
 d = 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Giá trị của biểu thức c + d là 35.
biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị
tính được mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài
làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
 a. a = 32 và b = 20
 b. a = 45 và b = 36
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của 
HS
Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
-GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài.
SGK. - Hs làm vào phiếu học tập.
 a 12 28 60
 b 3 4 6
 a x b 36
 a : b 4
 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá 
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, 
dòng trong bảng. dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x 
 b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu 
 thức a : b.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu 
thức để tính giá trị của biểu thức chúng 
ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng 
một cột
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào bảng trong SGK
thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
 12 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa 
 hai chữ.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ 
 vừa lấy VD
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN 
 PHƯƠNG BẮC. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ 
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải 
cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người 
Hán).
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi 
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô 
Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ 
khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy 
Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. 
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm 
nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu 
nước của nhân dân ta. 
 - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường 
Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và 
cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón 
đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân 
ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và 
tiêu diệt chúng.
 13 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị 
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Năng lực.
 - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi 
nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 
cảnh nào? lược các nước phương Nam 
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được 
Lạc là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành 
 Cổ Loa.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn 
vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: ( 30p )
A: Tìm hiểu bài : Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến 
phương Bắc.
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nước ta bị PKPB đô hộ: 
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô 
hộ của phong kiến phương Bắc đối với 
đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 
938.
 14 * Cách tiến hành. Làm việc nhóm 2 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều 
triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác 
nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân 
 ta, bắt dân ta phải theo phong tục của 
 người Hán 
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như 
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS 
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình 
kiến phương Bắc đô hộ trước lớp.
-GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung.
quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 
 gian năm 179 TCN đến 
 TCN năm 938
 Các mặt
 Chủ Là một Trở thành 
 quyền nước độc quận, huyện 
 lập của PKPB
 Kinh tế Độc lập Bị phụ thuộc
 và tự chủ
 Văn hoá Có phong Phải theo 
 tục tập phong tục 
 quán riêng của người 
 Hán, học 
 chữ Hán 
 nhưng nhân 
 dân ta vẫn 
 giữ gìn bản 
 sắc dân tộc.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa 
lớn của nhân dân ta: 
* Mục tiêu: - Nêu được các cuộc khởi 
nghĩa lớn của nhân dân ta.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn học HS lắng nghe, về nhà làm bài.
sinh về nhà học.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi 
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô 
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng Quyền
HCM cũng như lòng tự hào dân tộc
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 15 B: Tìm hiểu bài : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: 
* Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân 
dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà 
Trưng.
* Cách tiến hành:Thảo luận nhóm: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc
kỉ thứ I trả thù nhà”. 
- GV giải thích 
+ Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước 
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 
quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. 
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai 
Bà Trưng, có 2 ý kiến: 
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm 
lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến 
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình.
Trắc bị Tô Định giết hại. . 
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi 
các nhóm báo cáo kết quả làm việc: 
việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ 
để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa 
là do lòng yêu nước, căm thù giặc của 
hai Bà. 
HĐ2: 2. Diễn biến: 
* Mục tiêu: - Kể ngắn gọn cuộc khởi 
nghĩa của Hai Bà Trưng .
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2 Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Chia sẻ lớp
 - HS dựa vào lược đồ và nội dung của 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính bài để trình bày lại diễn biến chính của 
về diễn biến cuộc khởi nghĩa. cuộc kn trong nhóm
 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- GV treo lược đồ lên bảng và giải 
thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng 
diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng 
 16 trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực 
chính nổ ra cuộc kn. 
- GV nhận xét, tóm tắt lại diễn biến 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc 
khởi nghĩa: 
* Mục tiêu: - Nêu được kết quả và ý 
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà 
trưng.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn học Lắng nghe
sinh về nhà học.
3. Hoạt động ứng dụng ( 1p ).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Hoạt động sáng tạo ( 1p ) - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, 
 văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
C. Tìm hiểu bài Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
* Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô 
Quyền 
* Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu 
biểu về Ngô Quyền
* Cách tiến hành: H Đ cá nhân Cá nhân
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ)
trống những thông tin đúng về Ngô - HS điền dấu x vào trong PHT của 
Quyền: mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước 
a. Ngô Quyền là người Đường Lâm với mỗi phương án.
(Hà Tây)
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình 
Nghệ. 
c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta 
đánh quân Nam Hán. 
d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên 
ngôi vua. 
- GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. 
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả - Vài HS nêu: NQ là người Đường 
làm việc để giới thiệu một số nét về Lâm. Ông là người có tài, có đức, có 
con người Ngô Quyền. lòng trung thực và căm thù bọn bán 
- GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân nước và là một anh hùng của dân tộc. 
năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết 
quả, ý nghĩa của trận BĐ
 17 * Mục tiêu: 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính 
về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn học 
sinh về nhà học.
3. Hoạt động ứng dụng ( 1p ). - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về 
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. 
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Hoạt động sáng tạo ( 1p )
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 
tổng thì tổng không thay đổi
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
2. Năng lực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2
3. Phẩm chất.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a +b
 a : b
 - HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 18 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành:
 + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
 + Tính 1 giá trị của biểu thức đó
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- GV treo bảng số như đã nêu ở - HS đọc bảng số. 
phần đồ dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện 
trị của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như 
 a + b và b + a để điền vào bảng. sau: 
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 
 600 2764=3972
 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 
 600 1208=3972
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn 
BT bằng nhau. 
 a + b và b + a ở từng cột? a + b = b + a 
 + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng 
a và b? Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong 
 + Vậy tính chất giao hoán phát một tổng thì tổng không thay đổi. 
biểu như thế nào?
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận - Lấy VD về tính chất giao hoán
trong SGK. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong 
thực hành tính
* Cách tiến hành
Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Đ/a:
bài tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 
 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385
 4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
+ Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của 
không cần tính? phép cộng
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
 19 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84
 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a
+ Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của 
thành bài 2? tính chất giao hoán
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo 
hoàn thành sớm) vở kiểm tra
- Chốt lại đặc điểm của tính chất 
giao hoán
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong 
 sách BTT
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các dạng bài tương tự trong sách 
 Toán buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA. CHỊ EM TÔI.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
* Bài Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu 
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc 
với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* Bài Chị em tôi.
- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, 
cuồng phong, ráng,...
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng 
tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
2. Năng lực.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu 
biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
*KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng 
nghe tích cực, Tư duy phê phán .
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.docx